Tuyển tập 5 đề ôn thi giữa kì I môn Toán Lớp 3 (Kèm đáp án)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: 
a) 23 x 6 
b) 45 x 3

c) 87 : 3  
d) 82 : 2  

Bài 2. Tính nhẩm: 
a) 6 x 8 = .... 
b) 7 x 4 = ....

c) 27 : 3 = .... 
d) 45 : 5 = ...

Bài 3. Số cần điền vào chỗ chấm của 2m 13cm = … cm là: 
Bài 4. Trong các phép chia có dư với số chia là 7 thì số dư lớn nhất của các phép 
chia đó là: ... 
Bài 5. Số cần viết tiếp vào chỗ chấm của dãy số  1; 3; 9; 27; … ; … 
Bài 6. Chọn đáp án đúng:  
1
3

của 36 dam là: ...

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
7 phút 15 giây = ... giây 
Bài 8. Tìm x biết 
a) x : 6 = 5 (dư 3) b) x + 182 = 291 
Bài 9. Hùng và Chiến rủ nhau đi câu cá. Chiến câu được 9 con cá, nếu Chiến câu 
thêm 1 con cá nữa thì bạn ấy sẽ câu được số cá gấp đôi số cá của Hùng câu được.


2

 

Vậy Hùng câu được số con cá là: .... con cá. 
Bài 10. Bác Trung mang 15 cây cảnh ra chợ bán. Sau khi tan chợ, xếp các cây lên 
xe chở về nhà, bác đếm lại thì thấy số cây còn lại bằng 1
3

số cây ban đầu.

Vậy bác đã bán được số cây là: .... cây. 
 

pdf 7 trang Thùy Dung 22/02/2023 3440
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 5 đề ôn thi giữa kì I môn Toán Lớp 3 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_5_de_on_thi_giua_ki_i_mon_toan_lop_3_kem_dap_an.pdf
  • pdfĐáp án Tuyển tập 5 đề ôn thi giữa kì I môn Toán Lớp 3.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 5 đề ôn thi giữa kì I môn Toán Lớp 3 (Kèm đáp án)

  1. ĐỀ ÔN THI GIỮA KÌ I ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 23 x 6 c) 87 : 3 b) 45 x 3 d) 82 : 2 Bài 2. Tính nhẩm: a) 6 x 8 = c) 27 : 3 = b) 7 x 4 = d) 45 : 5 = Bài 3. Số cần điền vào chỗ chấm của 2m 13cm = cm là: Bài 4. Trong các phép chia có dư với số chia là 7 thì số dư lớn nhất của các phép chia đó là: Bài 5. Số cần viết tiếp vào chỗ chấm của dãy số 1; 3; 9; 27; ; Bài 6. Chọn đáp án đúng: 1 của 36 dam là: 3 Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 phút 15 giây = giây Bài 8. Tìm x biết a) x : 6 = 5 (dư 3) b) x + 182 = 291 Bài 9. Hùng và Chiến rủ nhau đi câu cá. Chiến câu được 9 con cá, nếu Chiến câu thêm 1 con cá nữa thì bạn ấy sẽ câu được số cá gấp đôi số cá của Hùng câu được. 1
  2. Vậy Hùng câu được số con cá là: con cá. Bài 10. Bác Trung mang 15 cây cảnh ra chợ bán. Sau khi tan chợ, xếp các cây lên 1 xe chở về nhà, bác đếm lại thì thấy số cây còn lại bằng số cây ban đầu. 3 Vậy bác đã bán được số cây là: cây. 2
  3. ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Một người một ngày dệt được 3m vải. Nếu ngày nào cũng dệt được như vậy thì sau 8 ngày người đó dệt được số mét vải là: m. Bài 2. Tìm x biết: a) x × 6 = 42 b) 24 : x = 2 × 3 Bài 3. Tính giá trị các phép tính dưới đây: a) 543+196 c) 92×7−4 b) 862−317 d) 30×9+5 Bài 4.Chọn đáp án đúng: Hình dưới đây có: A. 9 hình chữ nhật, 7 hình tam giác B. 9 hình chữ nhật, 5 hình tam giác C. 8 hình chữ nhật, 7 hình tam giác D. 8 hình chữ nhật, 5 hình tam giác Bài 5. Độ dài của đường gấp khúc ABCD với AB = 10 cm; BC = 17 cm; CD = 19 cm là: cm. 3
  4. Bài 6. Chọn đáp án đúng: Cho dãy số: 11; 14; 17; 20; ; ; Các số thích hợp để điền vào chổ chấm là: 1 Bài 7. của 24kg là: 4 Bài 8. Số thích hợp để điền vào chỗ là: −210 = 70 Đáp án: 280 Bài 9. Cho các số: 492; 249; 586; 436. Số lớn nhất trong các số trên là: Đáp án: 586 Bài 10. Kết quả của phép nhân 37×6 là: Đáp án: 222 4
  5. ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Số có ba chữ số nhỏ nhất là: Bài 2. Kết quả của phép chia 45 : 5 là: A. 40 B. 50 C. 9 D. 7 Bài 3. Biết số bị trừ là số chẵn lớn nhất có ba chữ số và số trừ là 95. Vậy hiệu hai số đó là: Bài 4. Trong đợt cao điểm vừa qua, mỗi ngày có rất nhiều người phải vào bệnh viện Bạch Mai khám bệnh sốt xuất huyết. Ngày 1/9 có 236 lượt bênh nhân tới khám, ngày 2/9 có 247 lượt bệnh nhân tới khám. Vậy: Ngày có nhiều bệnh nhân tới khám hơn có nhiều hơn ngày ít bệnh nhân tới khám số người là: người. Bài 5. Tìm x, biết: a) x : 7 = 25 b) x 6 − 7 = 29 Bài 6. Đặt tính rồi tính: a) 672 – 178 b) 235 + 497 c) 37 x 7 d) 48 : 6 Bài 7. Số số tròn trăm lớn hơn 0 và nhỏ hơn 400 là: số. A. 2 số B. 3 số C. 4 số D. 399 số Bài 8. Số tròn chục liền trước số 290 là: Bài 9. Phép tính 0 : 8 x 3 có kết quả là: Bài 10. Số gồm có 7 trăm và 2 đơn vị là số: 5
  6. ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cho hai số, biết số thứ nhất là số nhỏ nhất có 3 chữ số, số thứ hai là số lớn nhất có ba chữ số có chữ số hàng trăm là 5. Vậy tổng hai số đó là: Bài 2. Một cửa hàng lớn có 54 quả dưa hấu và đã bán được 1/3 số dưa đó. a) Cửa hàng đó đã bán được số quả dưa là: quả. b) Cửa hàng đó còn lại số quả dưa là: quả. Bài 3. Tìm x, biết: a) x = 6 42 b) x : 7 = 36 Bài 4. Tính: a) 7 x 8 + 15 = ? b) 80 : 4 – 11 = ? Bài 5. Tính: a) 524 + 147 b) 692 – 128 c) 58 x 6 d) 48 : 6 Bài 6. Bác Hoàng sửa nhà từ đầu ngày đầu tiên của tháng 9 đến hết ngày 18 tháng 10 mới xong. Vậy số ngày bác đã sửa nhà là: ngày. Bài 7. 1m 5cm = cm. Số cần điền vào chỗ chấm là : Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ : 56 lít giảm đi 7 lần thì còn: lít. 1 Bài 9. của 42cm là: cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: 6 Bài 10. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ : 6 x 7 . . . . . 12 + 32 6
  7. ĐỀ SỐ 5 1 Bài 1. Mẹ Lan mang 36 con gà ra chợ bán. Mẹ đã bán được số con gà. 2 Vậy số gà còn lại chưa bán là: con. Bài 2. Tìm x, biết: a) 84 : x = 2 b) x : 4 = 36 Bài 3. Tính: a) 5 x 5 + 18 = ? b) 5 x 7 – 23 = ? c) 7 x 7 x 2 = ? Bài 4. Đặt tính rồi tính: a) 433 + 26 b) 924 - 172 c) 37 x 6 d) 42 x 4 Bài 5. Trong một phép cộng có hai số hạng là 138 và 24 thì tổng là: 1 Bài 6. Minh có 32 quyển truyện Conan, bạn ấy cho An số quyển truyện và cho 4 1 Tú số quyển truyện đó. Vậy tổng số quyển truyện Conan mà Minh đã cho An 8 và Tú là: quyển. Bài 7. Minh cùng bà ngoại lên núi nhặt hạt dẻ. Mỗi ngày hai bà cháu đều nhặt được 6kg hạt dẻ. Vậy số ki-lô-gam hạt dẻ hai bà cháu cùng nhặt được trong một tuần là: kg. Bài 8. Một cân cam giá 42 nghìn đồng. Vậy giá tiền 2 cân cam là: đồng. Bài 9. 5m 3cm = cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: Bài 10. 40 lít giảm đi 4 lần thì còn: 7