Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là:
A. 24
B. 21
C. 189
D. 66
Câu 2. Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là:

A. 3
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 3.
Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?

A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 4 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
500 ml + 400 ml ….. 1 l
Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. >
B. <
C. =
D. +
docx 4 trang Minh Huyền 15/01/2024 960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề 2

  1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là: A. 24 B. 21 C. 189 D. 66 Câu 2. Anh Nam làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi mặt dán một tờ giấy màu. Một chiếc đèn lồng như vậy cần dùng số tờ giấy màu là: A. 3 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 3. Hình vẽ nào dưới đây chia miếng bánh thành 5 phần bằng nhau?
  2. A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 4 . Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 500 ml + 400 ml 1 l Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là: A. > B. < C. = D. + Câu 5. Đặt tính rồi tính a) 342 × 2 b) 122 x 4 Câu 6 . Tính giá trị biểu thức: a) 348 + 84 : 6
  3. b) 32 + 8 – 18 Câu 7. Nối Chọn số cân phù hợp cho mỗi con vật Câu 8. Giải toán Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người? Câu 9. Quan sát hình dưới đây và điền số thích hợp
  4. Có hình tam giác Câu 10. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD