Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Văn An (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Làm tròn số 259 đến hàng trăm thì được số:

  1. 250 b. 200 c. 300 d. 3000

Câu 2: Sô 14 được viết theo chữ số La Mã là:

  1. XVI b. XV c. XXI d. XIV

Câu 3: 3000 m = …. km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

a. 3000 b. 300 c. 3 d. 30

Câu 4: Đồng hồ bên chỉ:

a. 4 giờ 15 phút sáng b. 3 giờ 16 phút chiều

c. 6 giờ 15 phút chiều d. 4 giờ 15 phút chiều

Câu 5:

Quan sát biểu đồ và cho biết :Số cuốn sách bán được trong ngày thứ hai là:

  1. 20 b. 30 c. 40 d. 50

Câu6:
Quan sát tranh rồi nêu tình huống sử dụng từ “chắc chắn”; “ có thể”; “không thể” để điền vào chỗ chấm trong câu sau:

Thủ môn ……….bắt được bóng.

  1. Có thể b. không thể c. chắc chắn d. chắc chắn, không thể

II. Phần tự luận (7 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính

a) 544 + 279 b) 937 – 129 c) 128 x 7 d) 690 : 7

docx 5 trang Minh Huyền 06/06/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Văn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Văn An (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH CHU VĂN AN Lớp:3.5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ tên: MÔN TOÁN Ngày: / /2022 (Thời gian: 40 phút) Điểm Nhận xét I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Làm tròn số 259 đến hàng trăm thì được số: a. 250 b. 200 c. 300 d. 3000 Câu 2: Sô 14 được viết theo chữ số La Mã là: a. XVI b. XV c. XXI d. XIV Câu 3: 3000 m = . km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a. 3000 b. 300 c. 3 d. 30 Câu 4: Đồng hồ bên chỉ: a. 4 giờ 15 phút sáng b. 3 giờ 16 phút chiều c. 6 giờ 15 phút chiều d. 4 giờ 15 phút chiều Câu 5:
  2. Quan sát biểu đồ và cho biết :Số cuốn sách bán được trong ngày thứ hai là: a. 20 b. 30 c. 40 d. 50 Câu6: Quan sát tranh rồi nêu tình huống sử dụng từ “chắc chắn”; “ có thể”; “không thể” để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thủ môn .bắt được bóng. a. Có thể b. không thể c. chắc chắn d. chắc chắn, không thể II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 544 + 279 b) 937 – 129 c) 128 x 7 d) 690 : 7
  3. Bài 2 (2 điểm) a) Tính giá trị của biểu thức: 115 x 3 x 2 ( 1 điểm) b) (0,5 điểm) - Tứ giác ABCD có các đỉnh: ; các cạnh : c) (0,5 điểm) Hình trên có: loại dụng cụ (quả cầu, quả bóng và sợi dây) . Cụ thể: Có: ? quả bóng Có: ? sợi dây Có: ? quả cầu
  4. Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng bán vải có 480 m. Sau khi bán thì cửa hàng còn lại 1 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải? 4 Tóm tắt Bài giải . . . . . . . . . . Bài 4(1 điểm): Tính nhanh giá trị biểu thức sau: 100 + 100 : 4 – 50 : 2 . . . . ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c d c d c a II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)
  5. a) 823 b) 808 c) 896 d) 98 (dư 4) Bài 2: (2 điểm) a) 115 x3 x 2 = 345 x 2 = 690 b) Tứ giác ABCD có đỉnh A, B, C, D và cạnh AB, BC, CD, DA c) Hình trên có: 3 loại dụng cụ (quả cầu, quả bóng và sợi dây) . Cụ thể: Có: 4 quả bóng Có: 6 sợi dây Có: 4 quả cầu Bài 3: (2 điểm) Tóm tắt: Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại: 4 80 : 4 = 120 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán: 480 – 120 = 360 (m) Đáp số: 360 mét vải Bài 4: Tính nhanh giá trị biểu thức ( 1 điểm) 100 + 100 : 4 – 50 : 2 = 100 + 25 – 25 = 125 – 25 = 100