Đề thi học kì 2 Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Kèm đáp án)
Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?
A. 51 490
B. 25 823
C. 62 059
D. 71 543
Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:
A. 54 828
B. 54 830
C. 54 839
D. 54 819
Câu 3. An về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian An về quê
với ông bà là:
A. 5 ngày
B. 6 ngày
C. 7 ngày
D. 8 ngày
A. 51 490
B. 25 823
C. 62 059
D. 71 543
Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:
A. 54 828
B. 54 830
C. 54 839
D. 54 819
Câu 3. An về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian An về quê
với ông bà là:
A. 5 ngày
B. 6 ngày
C. 7 ngày
D. 8 ngày
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_kem_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức (Kèm đáp án)
- Đề thi toán lớp 3 học kì 2 sách Kết nối tri thức kèm đáp án PHẦN TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Câu 3. An về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian An về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Câu 4. Chị Mai mua 3 kg bưởi và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam bưởi có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Mai cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Mai số tiền là: A. 4 000 đồng B. 12 000 đồng C. 6 000 đồng D. 5 000 đồng
- Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây vải bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a. 79 108 + 4 856 b. 32 607 – 15 245 c. 36 318 x 2 d. 67 290 : 4 Câu 2. Số ? 7 m = mm 14 000 ml = .l 8kg 45g = g 3 000 cm = m
- Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A D D B C Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823 => Chọn B. Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là 54 828 => Chọn A. Câu 3. Tháng 5 có 31 ngày. Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày => Chọn D. Câu 4. Cách giải Chị Mai mua 3 kg bưởi hết số tiền là 31 800 x 3 = 95 400 (đồng) Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000. Cô bán hàng cần trả lại chị Mai số tiền là 100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng => Chọn D Câu 5. Cách giải Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là 10 720 x 9 = 96 480 (kg) Đáp số: 96 480 kg => Chọn B Câu 6. Cách giải
- Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bố vải Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây => Chọn C PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Cách giải Câu 2. Số? Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm 1 kg = 1 000g ; 1 l = 1 000 ml Cách giải 7 m = 7 000 mm 14 000 ml = 14 l
- 8kg 45g = 8 045 g 3 000 cm = 30 m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: Phương pháp - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức chỉ chứa phép chia ta thực hiện phép tính từ trái sang phải Cách giải a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4 = 1 476 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Phương pháp - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4 - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Cách giải Chiều dài hình chữ nhật đó là 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó 36 x 9 = 324 (cm2) Đáp số: 324 cm2
- Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3 - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5 Cách giải Giá tiền của 1 chiếc bút chì là 25 500 : 3 = 8 500 (đồng) Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là 8 500 x 5 = 42 500 (đồng) Đáp số: 42 500 đồng