2 Đề thi học kì II Lớp 3 năm học 2022-2023 môn Toán sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

Câu 1: Số IV được đọc là:

A. Mười lăm

B. Một năm

C. Bốn

D. Sáu

Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:

A. 3 050

B. 3 040

C. 3 000

D. 3 100

Câu 3.Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:

Shape, rectangle

Description automatically generated

A. 9 cm

B. 18 cm

C. 9 cm2

D. 18 cm2

docx 18 trang Thùy Dung 14/02/2023 12742
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề thi học kì II Lớp 3 năm học 2022-2023 môn Toán sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx2_de_thi_hoc_ki_ii_lop_3_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_sach_ket.docx

Nội dung text: 2 Đề thi học kì II Lớp 3 năm học 2022-2023 môn Toán sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối Năng lực, phẩm Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng chất câu, TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Số và phép tính: Số câu 2 4 2 4 Cộng, trừ, so sánh các số trong Số 1 4,5 1 4,5 phạm vi 100 điểm (mỗi 000. Nhân (chia) câu 1 số có 5 chữ số điểm với (cho) số có 1 riêng chữ số. Làm tròn câu 8 – số. Làm quen với 1,5 chữ số La Mã. điểm) Đại lượng và đo Số câu 1 1 1 2 1 các đại lượng: Đơn vị đo diện Số 0,5 0,5 1 1 1 tích, đo thời điểm gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam. Hình học: Góc Số câu 2 2
  2. vuông, góc Số 1 1 không vuông. điểm Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Một số yếu tố Số câu 1 1 1 1 thống kê và xác suất. Số 0,5 1 0,5 1 điểm Tổng Số câu 4 3 4 2 7 6 Số 2 1,5 4,5 2 3,5 6,5 điểm
  3. PHÒNG GD- ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 3 - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN Lớp: 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 1 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1: Số IV được đọc là: A. Mười lăm B. Một năm C. Bốn D. Sáu Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số: A. 3 050 B. 3 040 C. 3 000 D. 3 100 Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây: A. 9 cm B. 18 cm C. 9 cm2 D. 18 cm2
  4. Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 14 m2 B. 50 m2 C. 225 m2 D. 100 m2 Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày? A. Tháng 2 B. Tháng 4 C. Tháng 9 D. Tháng 12 Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần A. Mặt 1 chấm xuất hiện B. Mặt 7 chấm xuất hiện C. Mặt 3 chấm xuất hiện D. Mặt 4 chấm xuất hiện Câu 7. Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa đồng. A. 10 000 đồng B. 5 000 đồng C. 2 000 đồng
  5. D. 1 000 đồng Phần 2. Tự luận Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau: a) 1 538 + = 6 927 b) – 3 236 = 8 462 c) 2 × = 1 846 Câu 9. Đặt tính rồi tính 13 567 + 36 944 58 632 – 25 434 20 092 × 4 97 075 : 5 Câu 10. Tính giá trị biểu thức a) 72009 : 3 × 2 = = b) 2 × 45000 : 9 = = Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm: Sản phẩm Bút mực Bút chì Vở ô ly Thước kẻ Giá 1 sản phẩm 6 000 đồng 4 000 đồng 10 000 đồng 8 000 đồng Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi: a) Sản phẩm nào có giá đắt nhất? Sản phẩm nào có giá rẻ nhất?
  6. b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất bao nhiêu cái bút mực? c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là: Câu 12. Giải toán Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2 800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà? Bài giải Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất.
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C A D C D B B Câu 1. Đáp án đúng là: C Số IV được đọc là: Bốn. Câu 2. Đáp án đúng là: A Để làm tròn số 3 048 đến chữ số hàng chục ta xét chữ số hàng đơn vị. Số 3 048 có chữ số hàng đơn vị là 8. Mà 8 > 5 nên ta làm tròn lên. Ta được số 3 050. Câu 3. Đáp án đúng là: D Diện tích hình chữ nhật đó là: 6 × 3 = 18 (cm2) Đáp số: 18 cm2 Câu 4. Đáp án đúng là: C Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 5 × 9 = 45 (m2) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 45 × 5 = 225 (m2) Đáp số: 225 m2 Câu 5.
  8. Đáp án đúng là: D Các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Các tháng có 30 ngày là: 2, 4, 6, 9, 11. Câu 6. Đáp án đúng là: B Vì con xúc xắc không có mặt 7 chấm nên không thể xuất hiện mặt 7 chấm. Câu 7. Đáp án đúng là: B Số tiền Nam mang đi là: 10 000 × 2 = 20 000 (đồng) Nam còn thừa số tiền là: 20 000 – 15 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng Phần 2. Tự luận Câu 8. a) 1 538 + 5 389 = 6 927 b) 11 698 – 3 236 = 8 462 c) 2 × 923 = 1 846 Câu 9.
  9. 13 567 58 632 20 092 97 075 5 36 944 25 434 4 5 19415 50 511 33198 80 368 47 45 2 0 2 0 07 05 25 25 0 Câu 10. a) 72 009 : 3 × 2 = 24 003 × 2 = 48 006 b) 2 × 45000 : 9 = 90 000 : 9 = 10 000 Câu 11. a) Vở ô ly có giá đắt nhất. Bút chì có giá rẻ nhất. b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là: 50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000) c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là: - Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly. - Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ. - Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ. Câu 12. Bài giải
  10. Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là: 1 500 × 4 = 6 000 (con) Bác Hòa đã bán đi số con gà là: 6 000 – 2 800 = 3 200 (con) Đáp số: 3 200 con. Câu 13. - Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là: 38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)
  11. PHÒNG GD- ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 3 - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN Lớp: 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 2 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Minh có 5 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng. Số tiền Minh có là: A. 25 000 đồng B. 50 000 đồng C. 100 000 đồng D. 150 000 đồng Câu 2. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 3. “2 giờ = phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 180 C. 90 D. 120 Câu 4. Phép chia nào dưới đây có số dư là 1
  12. A. 15 247 : 5 B. 23 016 : 4 C. 12 364 : 3 D. 58 110 : 9 Câu 5. Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào? A. Ngày 10 B. Ngày 11 C. Ngày 12 D. Ngày 13 Câu 6. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: A. 32 852 B. 23 582 C. 32 258 D. 23 852 Câu 7. Chu vi tam giác ABC là: A. 15 cm B. 10 cm C. 12 cm D. 13 cm Phần 2. Tự luận
  13. Câu 8. Cho số cây trồng được của một quận vào các năm 2019; 2020; 2021 lần lượt là: 1 234 cây, 2 134 cây, 2 132 cây. a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau: Năm 2019 2020 2021 Số cây b) Tính tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm 2019, 2020, 2021. Bài giải Câu 9. Đặt tính rồi tính 12 479 + 58 371 54 679 – 36 198 27 061 × 3 52 764 : 4 Câu 10. Tính giá trị biểu thức a) 24 368 + 15 336 : 3 = = b) 2 × 45000 : 9 = =
  14. Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: 5 257 52 657 78 382 9 991 8 712 60 995 7 271 2 612 7 875 7 890 Câu 12. Giải toán Hôm qua bác Tâm thu hoạch được 13 500 kg nhãn, hôm nay thu hoạch được ít hơn hôm qua 700 kg. Hỏi cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam nhãn? Bài giải Câu 13. Hôm nay Mai và các bạn vào một cửa hàng bán kem. Mỗi người trong nhóm của Mai gọi một cốc kem. Dưới đây là bảng thống kê những loại kem mà nhóm bạn của Mai đã gọi: Loại kem Vị dâu Vị vani Vị socola Số lượng (cốc) 2 1 3 Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là đồng. Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là: ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
  15. Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C D D C D D A Câu 1. Đáp án đúng là: C Số tiền Minh có là: 20 000 × 5 = 100 000 (đồng) Đáp số: 100 000 đồng Câu 2. Đáp án đúng là: D Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có 3 khả năng có thể xảy ra: - Có thể lấy được quả bóng xanh. - Có thể lấy được quả bóng đỏ. - Có thể lấy được quả bóng vàng. Câu 3. Đáp án đúng là: D 1 giờ = 60 phút Vậy 2 giờ = 60 phút × 2 = 120 phút. Câu 4. Đáp án đúng là: C
  16. 15 247 5 23 016 4 12 364 3 58 110 9 15 3049 20 5754 12 4121 54 6456 0 2 3 0 0 3 4 1 0 2 8 3 36 24 21 06 51 20 20 06 45 47 16 04 60 45 16 03 54 2 0 1 6 Câu 5. Đáp án đúng là: D Một tuần có 7 ngày, Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 là ngày 13 (vì 6 + 7 = 13). Câu 6. Đáp án đúng là: D Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852. Câu 7. Đáp án đúng là: A Chu vi tam giác ABC là: 4 + 5 + 6 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm. Phần 2. Tự luận Câu 8. a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau: Năm 2019 2020 2021 Số cây 1 234 2 134 2 132 b) Bài giải
  17. Tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm là: 1 234 + 2 134 + 2 132 = 5 500 (cây) Đáp số: 5 500 cây. Câu 9. 12 479 54 679 27 061 52 764 4 58 371 36 198 3 4 13191 70 850 18 481 81 183 12 12 0 7 0 4 36 36 04 04 0 Câu 10. a) 24 368 + 15 336 : 3 = 24 368 + 5 112 = 29 480 b) 2 × 45 000 : 9 = 90 000 : 9 = 10 000 Câu 11. 5 257 9 991 8 712 2 612 7 875 < 7 890
  18. Câu 12. Bài giải Hôm nay bác Tâm thu được số ki-lô-gam nhãn là: 13 500 – 700 = 12 800 (kg) Cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là: 13 500 + 12 800 = 26 300 (kg) Đáp số: 26 300 kg Câu 13. Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là 75 000 đồng. Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là: - Mai có thể lấy được cốc kem vị dâu. - Mai có thể lấy được cốc kem vị socola.