Bộ đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)

Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao
nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai
tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai
số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B
là 891. Tìm hai số đó?
pdf 35 trang Thùy Dung 26/04/2023 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_hoc_sinh_gioi_toan_lop_3_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) Bài 2: Tìm x * X x 5 + 122 + 236 = 633 * ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Bài 1: Tính nhanh *(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = 0 : ( 1 + 2 + 3 + + 10) = 0 * ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
  2. = 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 ) = 0 Bài 2: Tìm x x x 5 + 122 + 236 = 633 (x : 12 ) x 7 + 8 = 36 (x x 5 ) + 122 + 236 = 633 ( x : 12 ) x 7 = 36 – 8 (x x 5 ) + 358 = 633 ( x : 12 ) x 7 = 28 (x x 5 ) = 633 -358 ( x : 12 ) = 28 : 7 x x 5 = 275 x : 12 = 4 x = 275 : 5 x = 4 x 12 x = 55 x = 48 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90. Bài giải Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau: = 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90 = (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48 = 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48 = 96 x 7 + 48 = 672 + 48 = 720 Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài giải Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số) Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số 2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số) Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số) Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)
  3. Đáp số: Số lẻ: 39 số Số chẵn: 40 số T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số) Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số) Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số) Đáp số: 185 chữ số Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài giải Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần) Tích mới là: 354 x 6 =2124 Đáp số: 2124 Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài giải Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891. Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967 Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85 Ta có các trường hợp sau: 976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn) 967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại) Vậy hai số đó là: 976 và 85 Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? Bài giải
  4. Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) Đáp số: 44 viên ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. Bài 3: Tìm x : 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) x : 7 = 5 (d 2) x x 8 + 25 = 81 1 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày 3 thứ hai cửa hàng bán 1 số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao 5 nhiêu cái áo? Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng 1 thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm 3 hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 = 24 x (5 + 3 + 2)
  5. = 24 x 10 = 240 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 = 217 x (45 + 50 + 5) = 217 x 100 = 21 700 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. Bài giải Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + .+ 75với đầy đủ các số hạng như sau: = 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75. = (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39 = 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 = 78 x 9 + 39 = 702 + 39 741 Bài 3: T×m x : 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) 2752 – (x: 5) = 2604 x = (1876 – 1) : 5 x: 5 = 2752 – 2604 x = 1875 : 5 x: 5 = 148 x = 375 x = 148 x 5 x = 740 x : 7 = 5 (d 2) x x 8 + 25 = 81 x = 5 x 7 + 2 ( x x 8) + 25 = 81 x = 35 + 2 x x 8 = 81 – 25 x = 37 x x 8 = 56
  6. 120 – 60 = 60 (quyển) Đáp số: 60 quyển Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 120 : 6 = 20 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 36 – 20 = 16 (cm) Đáp số: Chiều dài: 20cm Chiều rộng: 16cm Bài 6 : Một của hàng có một số lít nước mắm , cửa hàng đó đựng số nước mắm vào các thùng 9 lít thì được 6 thùng và dư 2 lít . Hỏi số nước mắm đó đựng trong các thùng 7 lít thì được bao nhiêu thùng ? Bài giải Số lít nước mắm của cửa hàng đó là; 9 x 6 + 2 = 56 (lít) Số nước mắm đó đựng trong các thùng 7 lít thì được số thùng là: 56 : 7 = 8 (thùng) Đáp số: 8 thùng ĐỀ SỐ 8 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2 b) ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) Bài 2: Cho dãy số : 2, 4, 6, 8, 10, 12, Hỏi: a) Số hạng thứ 20 là số nào? b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?
  7. Bài 3: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331. Bài 4: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao 5 nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m? Bài 6: Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó. Bài 7 : Hùng có một số viên bi được chia đều trong 6 hộp , Hùng lấy cho bạn 18 viên thì số bi còn lại của Hùng đúng bằng số bi của 4 hộp nguyên . Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi ? Bài 8 : Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg , Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và thêm vào bao thứ hai 8 kg thì ba bao gạo nặng bằng nhau ? hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo ? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 8 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2 = 100 + 25 – 25 = 125 – 25 = 100 b) ( 6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = 0 Bài 2: Cho dãy số : 2, 4, 6, 8, 10, 12, Hỏi: a) Số hạng thứ 20 là số nào? Giải Dãy số trên là dãy số cách đều 2 đơn vị Số hạng thứ 20 trong dãy trên là: 2 + (20 – 1) x 2 = 40 Đáp số: 40 b) Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao? Số 93 không có trong dãy trên vì dãy số trên là dãy số chẵn cách đều 2 đơn vị mà số 93 là số lẻ nên số 93 không có trong dãy số trên.
  8. Bài 3: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331. Bài giải Khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị của số có 3 chữ số thì số đó giảm đi 7 đơn vị rồi giảm đi 10 lần. Ta có sơ đồ sau: 7 đv Số cũ: 331 đơn vị Số mới: Nếu số cũ bớt đi 7 đơn vị thì số cũ hơn số mới là: 331 – 7 = 324 (đơn vị) 324 đơn vị ứng với số phần là: 10 – 1 = 9 (phần) Số mới là: 324 : 9 = 36 Số cũ là: 36 x 10 + 7 = 367 Đáp số: 367 Bài 4: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao 5 nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m? Bài giải Chiều dài của mảnh đất là: 8 x 5 = 40 (m) Chu vi mảnh đất là: (8 + 40) x 2 = 96 (m) Xung quanh mảnh đất đó trồng được số cây chuối là: 96 : 4 = 24 (cây) Đáp số: 24 cây Bài 6: Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó. Bài giải Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4 tức là số lớn gấp 5 lần số bé và 4 đơn vị. Vậy ta có sơ đồ sau: Số lớn:
  9. 64 Số bé: Nếu số lớn bớt đi 4 đơn vị thì tổng của hai số là: 64 – 4 = 60 60 đơn vị ứng với số phần là: 5 + 1 = 6 Số bé là: 60 : 6 = 10 Số lớn là: 10 x 5 + 4 = 54 Đáp số: Số lớn: 54 Số bé: 10 Bài 7 : Hùng có một số viên bi được chia đều trong 6 hộp , Hùng lấy cho bạn 18 viên thì số bi còn lại của Hùng đúng bằng số bi của 4 hộp nguyên . Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi ? Bài giải Hùng lấy cho bạn 18 viên thì số bi còn lại của Hùng đúng bằng số bi của 4 hộp nguyên thì số hộp lấy đi là: 6 – 4 = 2 (hộp) 2 hộp lấy đi chính là 18 viên. Vậy 1 hộp có số viên bi là: 18 : 2 = 9 (viên) Hùng có tất cả số viên bi là: 9 x 6 = 54 (viên) Đáp số: 54 viên Bài 8 : Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg , Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và thêm vào bao thứ hai 8 kg thì ba bao gạo nặng bằng nhau ? hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo ? Bài giải Nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và thêm vào bao thứ hai 8 kg thì ba bao gạo nặng số kg là: 131 + 5 + 8 = 144 (kg) Bao thứ ba (hoặc mỗi bao lúc này) có số kg là: 144 : 3 = 48 (kg) Bao thứ nhất có số kg là: 48 – 5 = 43 (kg) Bao thứ hai có số kg là: 48 – 8 = 40 (kg) Đáp số: Bao thứ nhât: 43kg Bao thứ hai: 40kg; Bao thứ ba: 48kg ĐỀ SỐ 9 Bài 1: Tìm x : a) x + 100 – 4 + 4 + 4 + + 4 + 4= 320
  10. Có 45 số 4 a) x : 2 : 3 = 765 : 9 Bài 1: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó. 1 Bài 3: Cùng một quãng đường, ô tô thứ nhất chạy hết giờ, ô tô thứ hai chạy hết 4 16 phút, ô tô thứ ba chạy hết 1 giờ. Hỏi ô tô nào chạy nhanh nhất? 5 Bài 4 : Một nhà máy có 180 công nhân , người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ . Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân ? Bài 5 : Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi , mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người . Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi ? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 9 Bài 1: Tìm x : a) x + 100 – 4 + 4 + 4 + + 4 + 4= 320 Có 45 số 4 (x + 100) + (4 x 43) = 320 (x + 100) + 172 = 320 (x + 100) = 320 – 172 (x + 100) = 148 x = 148 – 100 x = 48 b) x : 2 : 3 = 765 : 9 x : 2 : 3 = 85 (x : 2) : 3 = 85 x : 2 = 85 x 3 x : 2 = 255 x = 255 x 2 x = 510
  11. Bài 1: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó. Bài giải Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu tăng 12 đơn vị. Vậy hiệu mới là: 76 + 12 = 88 Đáp số: 88 Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó. Bài giải Theo đề bài ta có hình vẽ sau: 5cm 75cm2 Chiều rộng của hình chữ nhật là: 75 : 5 = 15 (cm) Nửa chu vi là: 80 : 2 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 – 15 = 25 (cm) Đáp số: chiều dài: 25cm chiều rộng: 15cm 1 Bài 3: Cùng một quãng đường, ô tô thứ nhất chạy hết giờ, ô tô thứ hai chạy hết 4 16 phút, ô tô thứ ba chạy hết 1 giờ. Hỏi ô tô nào chạy nhanh nhất? 5 Bài giải Đổi: 1 giờ = 60 phút Ô tô thứ nhất chạy hết số thời gian là: 60 : 4 = 15 (phút) Ô tô thứ ba chạy hết số thời gian là: 60 : 5 = 14 (phút) Vậy ô tô thứ ba chạy nhanh nhất Bài 4 : Một nhà máy có 180 công nhân , người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ . Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định là bao nhiêu công nhân ?
  12. Bài giải Nếu theo dự định thì mỗi tổ có số công nhân là: 180 : 5 = 36 (công nhân) Lúc sau người ta lại chia mỗi tổ có số công nhân là: 180 : 6 = 30 (công nhân) Mỗi tổ ít hơn dự định số công nhân là 36 – 30 = 6 (công nhân) Đáp số: 6 công nhân Bài 5 : Có một nhóm du khách gồm 14 người đón tắc xi để đi , mỗi xe tắc xi chỉ chở được 4 người . Hỏi nhóm du khách đó phải đón tất cả bao nhiêu xe tắc xi ? Bài giải Ta có: 14 : 4 = 3 (dư 2) Vậy số xe cần để chở hết nhóm du khách đó là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe ĐỀ SỐ 10 Bài 1: Tìm x : a) x + 175 = 1482 – 1225 b) x – 850 = 1000 – 850 c) 999 – x = 999 - 921 Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An? Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó. 1 Bài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng 7 số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng 1 số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây? 2 1 1 Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng số kẹo , cho Huệ số kẹo còn lại 4 3 sau khi cho Hồng . Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ?
  13. Bài 6 : Có 2 thùngdầu , thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng 1 số dầu của thùng 2 thứ nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 10 Bài 1: Tìm x : a) x + 175 = 1482 – 1225 x + 175 = 257 x = 257 – 175 x = 82 b) x – 850 = 1000 – 850 x – 850 = 150 x = 150 + 850 x = 1000 c) 999 – x = 999 – 921 999 – x = 78 x = 999 – 78 x = 921 Bài 2: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An? Bài giải Số bi Bình chia cho mỗi em gấp số bi An chia cho mỗi em là: 6 : 3 = 2 (lần) Mà số các em được bạn An và bạn Bình chia bi là bằng nhau nên số bi của Bình sẽ gấp 2 lần số bi của An Đáp số: 2 lần Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó. Bài giải 2 lần chiều dài (hoặc 3 lần chiều rộng) là: 12 x 2 = 24 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 3 = 8 (m)
  14. Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 8) x 2 = 40 (m) Đáp số: 40m 1 Bài 4: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng 7 số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng 1 số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây? 2 Bài giải Số cây hồng xiêm là: 35 : 7 = 5 (cây) Tổng số cây nhãn và cây vải là: 35 – 5 = 30 (cây) Ta có sơ đồ: Cây nhãn: 30 cây Cây vải: 30 cây ứng với số phần là: 1 + 2 = 3 (phần) Số cây nhãn là: 30 : 3 = 10 (cây) Số cây vải là: 10 x 2 = 20 (cây) Đáp số: hồng xiêm: 5 cây nhãn: 10 cây vải: 20 cây 1 1 Bài 5 : Mẹ có 32 viên kẹo , mẹ cho Hồng số kẹo , cho Huệ số kẹo còn lại 4 3 sau khi cho Hồng . Hỏi cuối cùng mẹ còn bao nhiêu viên kẹo ? Bài giải Mẹ cho Hồng số kẹo là: 32 : 4 = 8 (cái) Số kẹo còn lại là: 32 – 8 = 24 (cái) Mẹ cho Huệ số kẹo là: 24 : 3 = 8 (cái) Cuối cùng mẹ còn lại số kẹo là:
  15. 24 – 8 = 16 (cái) Đáp số: 16 cái Bài 6 : Có 2 thùngdầu , thùng thứ nhất lúc đầu có 24 lít sau đó người ta thêm vào thùng thứ nhất 14 lít dầu nên số dầu của thùng thứ hai bằng 1 số dầu của thùng 2 thứ nhất . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ? Bài giải Thùng thứ nhất sau khi thêm 14 lít dầu là: 24 + 14 = 38 (lít) Thùng thứ hai có số lít dầu là: 38 : 2 = 19 (lít) Đáp số: 19 lít ĐỀ SỐ 11 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 37 x 18 – 9 x 14 + 100 b) 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 c) 52 + 37 + 48 + 63 Bài 2: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó. Bài 3: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? Bài 4: a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy? b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? Bài 5: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
  16. Bài 6: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại 1 số cam và 1 số quýt để đến chiều bán nốt. Hỏi mẹ 5 5 đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 11 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 37 x 18 – 9 x 14 + 100 = 37 x 2 x 9 – 9 x 14 + 100 = 74 x 9 – 9 x 14 + 100 = 9 x (74 – 14) + 100 = 9 x 60+ 100 = 540 + 100 = 640 b) 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 = 15 x (2 + 3 – 5) = 15 x 0 = 0 c) 52 + 37 + 48 + 63 = (52 + 48) + (37 + 63) = 100 + 100 = 200 Bài 2: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó. Bài giải Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé tức là số lớn gấp 10 lần số bé và 5 5 đơn vị. Ta có sơ đồ sau: 5 đv Số lớn: Số bé: 95 Nếu số lớn bớt đi 5 đơn vị thì số lớn hơn số bé là: 95 – 5 = 90 (đơn vị) 90 đơn vị ứng với số phần là: 10 – 1 = 9 (phần) Số bé là: 90 : 9 = 10 Số lớn là: 10 x 10 + 5 = 105 (hoặc số lớn là: 10 + 95 = 105) Đáp số: 105 và 10
  17. Bài 3: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ. Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn? Bài giải Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ tức là số bạn nữ bằng với số bạn nam. Mà số bạn nam là 20 bạn nên số bạn nữ cũng là 20 bạn Vậy số bạn lớp 3A là: 20 + 20 = 40 (bạn) Đáp số: 40 bạn Bài 4: a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy? b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? Bài giải a. Ta có: 16 : x = 4 x = 16 : 4 x = 4 Vậy 64 : 4 = 16 80 : 4 = 20 b. Ta có: a : 5 = 15 a = 15 x 5 a = 75 c : 15 = 5 c = 5 x 15 c = 75 Vậy (a + c) : 2 = (75 + 75) : 2 = 75 Đáp số: 75 Bài 5: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó. Bài giải
  18. Ta có hình vẽ sau: 4cm 60cm2 Cạnh của hình vuông là: 60 : 4 = 15 (cm) Chu vi hình vuông đó là: 15 x 4 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm Bài 6: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại 1 số cam và 1 số quýt để đến chiều bán nốt. 5 5 Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài giải Số cam còn lại là: 25 : 5 = 5 (quả) Số quýt còn lại là: 75 : 5 =15 (quả) Số cam mẹ đã bán là: 25 – 5 = 20 (quả) Số quýt mẹ đã bán là: 75 – 15 = 60 (quả) Đáp số:20 quả cam 60 quả quýt ĐỀ SỐ 12 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 - 0 b) 815 – 23 – 77 + 185 Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho. Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
  19. Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó. 1 1 Bài 5: Bạn Tâm được gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được gói kẹo to, như vậy hai 3 5 bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 12 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 – 0 = (9 – 8) + (7 – 6) + (5 – 4) + (3 – 2) + (1 – 0) = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 b) 815 – 23 – 77 + 185 = (815 + 185) – (23 + 77) = 1000 – 100 = 900 Bài 2: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho. Bài giải Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số có hai chữ số thì số đó tăng lên 200 đơn vị. Ta có sơ đồ sau: Số cũ: 200 đơn vị Số lớn: 200 đơn vị ứng với số phần là: 9 – 1 = 8 (phần) Số cũ là: 200 : 8 = 25 Đáp số: 25
  20. Bài 3: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? Bài giải Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên. Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) Số viên bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) Trong túi có tất cả số viên bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) Đáp số: 44 viên Bài 4: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó. Bài giải 1 cạnh của hình vuông (hoặc chiều rộng của hình chữ nhật) là: 24 : 4 = 6 (cm) 3 lần cạnh hình vuông (hoặc 2 lần chiều dài hình chữ nhật) là: 6 x 3 = 18 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 18 : 2 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: hình vuông: 36 cm2 Hình chữ nhật: 54 cm2
  21. 1 1 Bài 5: Bạn Tâm được gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được gói kẹo to, như vậy 3 5 hai bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? Bài giải Ta có sơ đồ sau: Gói nhỏ: 20 cái Gói to: 20 cái kẹo ứng với số phần là: 5 – 3 = 2 (phần) 1 phần có số cái kẹo là: 20 : 2 = 10 (cái) Gói nhỏ có số cái kẹo là: 10 x 3 = 30 (cái) Gói to có số cái kẹo là: 10 x 5 = 50 (cái) Đáp số: Gói nhỏ: 30 cái; Gói to: 50 cái