Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 1. Trong phép chia có dư với số dư là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là
A. 0 B. 3
C. 5 D. 6
Câu 2. Cho các số: 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là
A. 928 B. 982
C. 899 D. 988
Câu 3. 1/4 của 36m là
A. 4 m B. 6m
C. 32 m D. 9m
Câu 4. Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài như sau: AB = 10 cm; BC = 12 cm; CD = 15 cm.
A. 38 cm B. 36 cm
C. 37cm D. 39 cm
Câu 5. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là
A. 410 B. 400
C. 140 D . 310
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_5_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_c.pdf
Nội dung text: Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HK1 TOÁN LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Trong phép chia có dư với số dư là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là A. 0 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 2. Cho các số: 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là A. 928 B. 982 C. 899 D. 988 Câu 3. 1/4 của 36m là A. 4 m B. 6m C. 32 m D. 9m Câu 4. Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài như sau: AB = 10 cm; BC = 12 cm; CD = 15 cm. A. 38 cm B. 36 cm C. 37cm D. 39 cm Câu 5. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là A. 410 B. 400 C. 140 D . 310
- Câu 6. Hình bên có A. 9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác B. 8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác C. 9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác D. 8 hình chữ nhật, 5 hình tam giác Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 248 + 136 b. 375 – 128 c. 48 x 6 d. 49 : 7 Câu 2. (1 điểm) Tìm x: a) x × 6 = 48 b) 24 : x = 3 Câu 3. Tính a. 5 x 7 + 27 b. 80 : 2 – 13 Câu 4. (3 điểm) Đoạn dây thứ nhất dài 18 dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 4 lần đoạn dây thứ nhất, đoạn dây thứ ba ngắn hơn đoạn dây thứ nhất 8dm. Hỏi cả ba đoạn dây dài bao nhiêu mét?
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận Câu 1. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D D D C C C Câu 2. (1 điểm) Tìm x : a) x × 6 = 48 b) 24 : x = 3 x = 48 : 6 x = 24 : 3 x = 8 x = 8 Câu 3. Tính a. 5 x 7 + 27 b. 80 : 2 – 13 = 35 + 27 = 40 – 13 = 62 = 27 Câu 4. (3 điểm) Đoạn dây thứ hai dài là 18 x 4 = 72 (dm) Đoạn dây thứ ba dài là 18 – 8 = 10 (dm) Cả ba đoạn dây dài là 18 + 72 +10 = 100 (dm) = 10 m Đáp số: 10 m
- ĐỀ SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là: A. 259 B. 592 C. 295 D. 952 Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được: A. 28cm B. 35cm C. 42cm D. 49cm Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là: A. 24 gói bánh B. 12 gói bánh C. 18 gói bánh D. 6 gói bánh Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là: A. 36dm B. 24dm C. 42dm D. 54dm II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: a, 382 + 132 b, 983 – 517 c, 48 x 7 d, 68 : 4 Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết: a, X + 163 = 791 b, X – 273 = 544 c, X x 3 = 81 d, X : 7 = 15
- Bài 3 (2 điểm): Tủ sách thư viện của một trường tiểu học có 7 giá sách. Mỗi giá có 45 quyển. Bạn Lan đã mượn ở thư viện 36 quyển sách và bạn Hà đã mượn ở thư viện 25 quyển sách. Hỏi tủ sách còn lại bao nhiêu quyển? Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng với độ dài cạnh hình vuông có chu vi 24cm và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B D B II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 382 + 132 = 514 b, 983 – 517 = 466 c, 48 x 7 = 336 d, 68 : 4 = 17 Bài 2: a, X + 163 = 791 X = 791 – 163 X = 628 b, X – 273 = 544 X = 544 + 273 X = 817
- c, X x 3 = 81 X = 81 : 3 X = 27 d, X : 7 = 15 X = 15 x 7 X = 105 Bài 3: Số quyển sách có ở thư viện là: 45 x 7 = 315 (quyển sách) Số sách Lan và Hà đã mượn ở thư viện là: 36 + 25 = 61 (quyển sách) Thư viện còn lại số quyển sách là: 315 – 61 = 254 (quyển sách) Đáp số: 254 quyển sách Bài 4: Độ dài cạnh hình vuông hay chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 4 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 5 = 30 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (30 + 6) x 2 = 72 (cm) Đáp số: 72cm
- ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số lớn nhất có bốn chữ số là A. 1000 B. 9899 C. 9999 D. 9000 Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 x 7 31 + 8 A. C. = D. Không so sánh được. Câu 3. 1/7 của 42m là A. 7 m B. 8m C. 35m D. 6m Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 15 x 4 bằng A. 100 B. 80 C. 60 D. 65 Câu 5. Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 27 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? A. 22 sản phẩm B. 32 sản phẩm C. 135 sản phẩm D . 65 sản phẩm
- Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1 điểm)Tìm x a. 7 × x = 63 b. 86 : x = 2 Câu 2. (2 điểm) Tính a) 5 x 5 + 18 b) 5 x 7 + 23 c) 7 x 7 x 2 d) 15 – 6 x 2 Câu 3. (2 điểm) Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách. Câu 4.(2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 16cm. Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B D D C B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1 điểm)Tìm x a. 7 × x = 63 b. 86 : x = 2 x = 63 : 7 x = 86 : 2 x = 9 x = 43 Câu 2. (2 điểm) Tính a) 5 x 5 + 18 b) 5 x 7 + 23 = 25 + 18 = 35 + 23 = 43 = 58 c) 7 x 7 x 2 d) 15 – 6 x 2 = 49 x 2 = 15 – 12 = 98 = 3 Câu 3. (2 điểm) Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là 36 : 3 = 12 (quyển) Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là 36 – 12 = 24 (quyển) Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là 24 : 4 = 6 (quyển)
- Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là 24 – 6 = 18 (quyển) Đáp số: 18 quyển sách Câu 4. (2 điểm) Cạnh hình vuông dài là 16 : 4 = 4 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông nên chiều rộng hình chữ nhật dài 4 cm Chiều dài hình chữ nhật là 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình chữ nhật là (12 + 4) x 2 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm ĐỀ SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tăng 14l lên 6 lần được: A. 94l B. 90l C. 82l D. 84l Câu 2: Số “bốn trăm hai mươi hai” được viết là: A. 412 B. 422 C. 242 D. 224 Câu 3: Phép chia 71 : 3 có số dư bằng: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
- Câu 4: Để may một bộ quần áo cần 4m vải. Số mét vải để may hết 27 bộ quần áo là: A. 108m B. 110m C. 112m D. 114m II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 62 x 5 b) 96 : 3 c) 27 x 4 d) 90 : 5 Bài 2 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 1dam = .m b, .dam = 70m c, .hm = 30dam d, 6dam = m e, 6hm = .dam f, 1hm = .m Bài 3 (1 điểm): Có 85kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa được 2kg gạo. Hỏi có thể chia được số gạo vào bao nhiêu túi và thừa bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4 (2 điểm): Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD biết AB = 37cm, độ dài cạnh BC dài hơn AB 5cm và độ dài cạnh CD gấp 5 lần độ dài cạnh AB. Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D B C A
- II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 62 x 5 = 310 b, 96 : 3 = 32 c, 27 x 4 = 108 d, 90 : 5 = 18 Bài 2: a, 1dam = 10m b, 7dam = 70m c, 3hm = 30dam d, 6dam = 60m e, 6hm = 60dam f, 1hm = 100m Bài 3: Số túi gạo chia được là: 85 : 2 = 42 (túi) (dư 1kg) Đáp số: 42 túi gạo, dư 1kg gạo Bài 4: Độ dài cạnh BC là: 37 + 5 = 42 (cm) Độ dài cạnh CD là: 37 x 5 = 185 (cm) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 37 + 42 + 185 = 264 (cm) Đáp số: 264cm
- Bài 5: 25 + 44 + 33 + 75 + 67 + 56 = (25 + 75) + (44 + 56) + (33 + 67) = 100 + 100 + 100 = 300 ĐỀ SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. 5m5cm = cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 55 C. 505 D. 550 Câu 2. 145 – 28 = ? Kết quả của phép tính là: A. 127 B. 117 C. 163 D. 173 Câu 3. Tìm x biết: 48 : x = 6 A. x = 42 B. x = 288 C. x = 54 D. x = 8
- . 1 3 1 Câu 4: của 30kg là kg. Số cần điền vào chỗ chấm là: 3 A. 10 B. 33 C. 27 D. 90 Câu 5. 42 : x = 6 thì x = ? A. x = 6 B. x = 9 C. x = 7 D. x = 8 Câu 6. 7 x 6 + 14 =? Kết quả của phép tính là: A. 17 B. 56 C. 63 D. 42 Câu 7. 96 : 3 = ?. Kết quả của phép tính là: A. 93 B. 23 C. 32 D. 99 Câu 8. 6 gấp lên 6 lần rồi giảm đi 4 lần được kết quả là: A. 36 B. 40 C. 8 D. 9
- II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 126 + 187 b) 233 - 72 c) 12 x 6 d) 68 : 2 Câu 2. Tính a) 26 x 7 - 109 b) 56 : 7 + 98 Câu 3. Tìm x biết: a) 24 : x = 6 b) X x 3 = 27 Câu 4. Chị hái được 23 quả cam, mẹ hái được gấp ba số cam của chị. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? Câu 5. Mẹ có một tấm vải dài 56m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết 1/2 số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM 1.C 2.B 3.D 4.A 5.C 6.B 7.C 8.D II. TỰ LUẬN Câu 1.
- Câu 2 a) 26 7 – 109 = 182 – 109 = 73 b) 56 : 7 + 98 = 8 + 98 = 106 Câu 3: 24 : x = 6 x = 24 : 6 x = 4 b) x 3 = 27 x = 27 : 3 x = 9 Câu 4: Mẹ hái được số quả cam là: 23 x 3 = 69 (quả cam) Đáp số: 69 quả cam. Câu 5: Mẹ đã may hết số vải là: 56 : 2 = 28 (m) Đáp số: 28 m.