10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 Sách Cánh diều (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được:
A. 35 B. 70 C. 93 D. 96
Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:
A. 2 B. 3 D. 4 D. 5
Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:
A. 32 B. 34 C. 35 D. 29
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu
vi mảnh đất đó là:
A. 48 dm B. 72 dm C. 144 dm D. 100 cm
A. 35 B. 70 C. 93 D. 96
Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:
A. 2 B. 3 D. 4 D. 5
Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:
A. 32 B. 34 C. 35 D. 29
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu
vi mảnh đất đó là:
A. 48 dm B. 72 dm C. 144 dm D. 100 cm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 Sách Cánh diều (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 10_de_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_canh_dieu_co_huong_d.pdf
Nội dung text: 10 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 Sách Cánh diều (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được: A. 35 B. 70 C. 93 D. 96 Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là: A. 2 B. 3 D. 4 D. 5 Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là: A. 32 B. 34 C. 35 D. 29 Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là: A. 48 dm B. 72 dm C. 144 dm D. 100 cm 1 Câu 5. số bông hoa là: 4 A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 6. Số góc vuông có trong hình vẽ là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 1
- PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 34 x 2 b) 312 x 3 c) 453 : 3 d) 898 : 8 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 + 23 x 2 b) (576 – 142) x 2 . . . Câu 3. >, <, = ? 120 g + 780 g . 1 kg 560 . 890 – 122 x 3 Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? . . . . Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? . . . . 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. B 4. C 5. A 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 34 x 2 b) 312 x 3 c) 453 : 3 d) 898 : 8 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 453 3 898 8 3 151 8 112 34 312 15 09 a) 2 b) 3 c) 15 d) 18 68 936 03 16 3 2 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 + 23 x 2 b) (576 – 142) x 2 Phương pháp giải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết a) 317 + 23 x 2 = 317 + 46 = 363 b) (576 – 142) x 2 = 434 x 2 = 868 Câu 3. >, <, = ? 120 g + 780 g . 1 kg 560 . 720 – 122 x 3 Phương pháp giải Thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở hai vế. 3
- Lời giải chi tiết 120 g + 780 g 890 – 122 x 3 524 Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo còn lại - Số kg gạo trong mỗi túi = Số kg gạo còn lại : số túi Lời giải chi tiết Số ki-lô-gam gạo còn lại là 567 – 87 = 480 (kg) Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là 480 : 8 = 60 (kg) Đáp số: 60 kg Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? Phương pháp giải - Số tuổi con hiện nay = Số tuổi mẹ - 30 tuổi - Tìm số tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con = Số tuổi mẹ : số tuổi con Lời giải chi tiết Số tuổi con hiện nay là 36 – 30 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 36 : 6 = 6 (lần) Đáp số: 6 lần 4
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giảm 405 đi 3 lần ta được: A. 81 B. 402 C. 135 D. 125 Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3. Hình vẽ bên có số góc vuông là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là: A. 33 B. 159 C. 32 D. 132 Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là: A. 600 mm B. 15 dm C. 6 cm D. 12 dm Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó? A. 7 cái can B. 8 cái can C. 9 cái can D. 10 cái can PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 601 x 0 : 9 = b) 182 + 36 : 3 x 4 = . = = = 5
- Câu 3. Số? 1 1 số quả cam là quả cam số quả cam là quả cam 2 6 Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? . . . . Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó? . . . . 6
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT - ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. C 4. A 5. D 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 847 4 692 3 8 211 6 230 213 304 04 09 a) 3 b) 2 c) 4 d) 9 639 608 07 02 4 0 3 2 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 601 x 0 : 9 = b) 182 + 36 : 3 x 4 = . = = = Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 601 x 0 : 9 = 0 : 9 b) 182 + 36 : 3 x 4 = 182 + 12 x 4 = 0 = 182 + 48 = 230 Câu 3. Số? 7
- 1 1 số quả cam là quả cam số quả cam là quả cam 2 6 Phương pháp giải - Đếm số quả cam có trong hình vẽ - Để tìm số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 2 1 - Để tìm số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 6 6 Lời giải chi tiết số quả cam là 9 quả cam số quả cam là 3 quả cam Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp giải - Tìm cân nặng của con bò = Cân nặng của con bê x 3 - Tìm cân nặng của hai con = cân nặng của con bò + cân nặng của con bê Lời giải chi tiết Con bò nặng số ki-lô-gam là 102 x 3 = 306 (kg) Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là 102 + 306 = 408 (kg) Đáp số: 408 kg Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó? Phương pháp giải - Chiều dài khu đất = Chiều rộng x 4 - Chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải chi tiết Chiều dài của khu đất là 42 x 4 = 168 (m) Chu vi của khu đất là (42 + 168) x 2 = 420 (m) Đáp số: 420 m 8
- Câu 3. >, <, = ? a) 800 ml – 250 ml + 420 ml 1 b) 333 mm x 3 1m Phương pháp giải - Thực hiện tính giá trị ở mỗi vế - Áp dụng cách so sánh: 1 = 1000 ml ; 1 m = 1 000 ml Lời giải chi tiết a) 800 ml – 250 ml + 420 ml < 1 b) 333 mm x 3 < 1m 970 ml 999 ml Câu 4. Tính chu vi của hình tứ giác ABCD như hình vẽ: Phương pháp giải Chu vi của hình tứ giác ABCD bằng tổng độ dài các cạnh AB, BC, CD, DA Lời giải chi tiết Chu vi của hình tứ giác ABCD là 40 + 62 + 45 + 37 = 184 (mm) Đáp số: 184 mm Câu 5. Nhà Nam nuôi một đàn gà. Số gà trống là 125 con. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 38 con. Hỏi đàn gà nhà Nam có tất cả bao nhiêu con? Phương pháp giải - Tìm số gà mái = Số gà trống + 38 con - Số con gà có tất cả = Số gà mái + số gà trống Lời giải chi tiết Số gà mái là 125 + 38 = 163 (con) Đàn gà nhà Nam có tất cả số con là 125 + 163 = 288 (con) Đáp số: 288 con gà 20
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được: A. 102 B. 120 C. 404 D. 112 Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là: A. 213 B. 426 C. 406 D. 102 Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là: A. 700 g B. 900 g C. 300 g D. 200 g Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà? A. 510 con B. 408 con C. 208 con D. 306 con Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là: 145 – (145 0) A. + B. - C. x D. : Câu 6. Hình sau có số góc vuông là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 21
- PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 682 : 2 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 993 : 3 x 2 = . = . b) 361 – 43 x 2 = . = Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. . . . Câu 4. 1 a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . 22
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. C 4. A 5. C 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 682 : 2 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 682 2 6 341 213 08 a) 3 b) 8 639 02 2 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 993 : 3 x 2 = . = . b) 361 – 43 x 2 = . = Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 993 : 3 x 2 = 331 x 2 = 662 b) 361 – 43 x 2 = 361 – 86 = 275 23
- Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. Phương pháp giải - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3 - Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2 Lời giải chi tiết Chiều rộng của mảnh vườn là: 24 : 3 = 8 (m) Chu vi mảnh vườn đó là (24 + 8) x 2 = 64 (m) Đáp số: 64 m 1 Câu 4. a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Phương pháp giải - Đếm số quả có trong mỗi hình - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 6 1 - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 4 4 Lời giải chi tiết a) Trong hình có 24 quả dâu. 1 số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả) 6 24
- b) Trong hình có 12 quả cam. 1 số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả) 4 Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao - Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán Lời giải chi tiết Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là 10 x 8 = 80 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 235 – 80 = 155 (kg) Đáp số: 155 kg gạo 25
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 7 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là: A. 205 B. 804 C. 840 D. 204 Câu 2. 2 là số dư của phép chia: A. 64 : 3 B. 407 : 4 C. 662 : 6 D. 559 : 5 Câu 3. Hình vẽ bên có góc vuông: A. 5 B. 7 C. 8 D. 6 1 Câu 4. số con hạc (như hình vẽ là): 2 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây? A. 527 cây B. 377 cây C. 520 cây D. 301 cây Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là: A. 11 dm B. 24 dm C. 32 dm D. 96 dm 26
- PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 411 x 2 b) 709 : 7 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 804 : (32 – 28) = . = b) 148 – 28 : 4 x 5 = . = Câu 3. >, <, =? a) 81 dm : 9 432 mm x 2 b) 425 g + 237 g 331 g x 2 Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng 80 g, một hộp sữa cân nặng 455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế? . . . . 27
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 7 I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. C 3. D 4. C 5. A 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 411 x 2 b) 709 : 7 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 709 7 7 101 411 00 a) 2 b) 0 822 09 7 2 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 804 : (32 – 28) = . b) 148 – 28 : 4 x 5 = . = = Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 804 : (32 – 28) = 804 : 4 b) 148 – 28 : 4 x 5 = 148 – 7 x 5 = 201 = 148 – 35 = 113 Câu 3. >, <, = ? a) 81 dm : 9 432 mm x 2 b) 425 g + 237 g 331 g x 2 Phương pháp giải Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau. 28
- Lời giải chi tiết a) 81 dm : 9 = 9 dm = 900 ml 432 mm x 2 = 864 mm Ta có 864 mm < 900 mm Vậy 81 dm : 9 < 432 mm x 2 b) 425 g + 237 g = 662 g 331 g x 2 = 662 g Vậy 425 g + 237 g = 331 g x 2 Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng 80 g, một hộp sữa cân nặng 455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? Phương pháp giải - Tìm cân nặng của 4 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 4 - Tìm tổng cân nặng của 4 gói mì tôm và 1 hộp sữa Lời giải chi tiết 4 gói mì tôm có cân nặng là 80 x 4 = 320 (g) 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng số gam là 320 + 455 = 775 (g) Đáp số: 775 gam Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế? Phương pháp giải - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3 - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải chi tiết Chiều dài của hình chữ nhật là 30 x 3 = 90 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là (30 + 90) x 2 = 240 (cm) Đáp số: 240 cm 29
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 8 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giảm 350 đi 5 lần ta được: A. 70 B. 345 C. 355 D. 60 Câu 2. Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3. Nhà Hiền có 8 con thỏ. Số con gà nhiều hơn số con thỏ 56 con. Vậy số gà gấp số thỏ là: A. 7 lần B. 8 lần C. 6 lần D. 9 lần Câu 4. Hình dưới đây có số hình tứ giác là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 5. Bác nông dân làm một hàng rào quanh vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Bác có để cổng vào 2 m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét? A. 24 m B. 32 m C. 62 m D. 64 m 1 Câu 6. Cô giáo yêu cầu An tô màu hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là: 9 A. 9 ô vuông B. 6 ô vuông C. 3 ô vuông D. 2 ô vuông PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 341 x 2 804 : 4 . . . 30
- Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 518 + 24 x 2 = = b) 436 – (280 + 45) = = Câu 3. Số? 20 cm = mm 5 dm = mm 1000 mm = dm 1 = ml Câu 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách? . . . . Câu 5. Bạn Nam dùng một sợ dây gắn các ngôi sao để trang trí một vòng theo khung tranh hình vuông (như hình vẽ). Cạnh của khung tranh dài 50 cm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu mét? . . . . 31
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 8 I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. C 3. B 4. D 5. C 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 341 x 2 804 : 4 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 804 4 341 8 201 2 00 682 0 04 4 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 518 + 24 x 2 = b) 436 – (280 + 45) = = = Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 518 + 24 x 2 = 518 + 48 = 566 b) 436 – (280 + 45) = 436 – 325 = 111 Câu 3. Số? 20 cm = mm 5 dm = mm 1000 mm = dm 1 = ml 32
- Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm 1 dm = 100 mm 1 = 1 000 ml Lời giải chi tiết 20 cm = 200 mm 5 dm = 50 mm 1000 mm = 10 dm 1 = 1 000 ml Câu 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách? Phương pháp giải - Tìm số quyển sách bán trong ngày thứ hai = Số quyển sách bán ngày thứ nhất : 3 - Tìm tổng số quyển sách bán trong cả 2 ngày Lời giải chi tiết Số quyển sách bán trong ngày thứ hai là 96 : 3 = 32 (quyển) Cả hai ngày cửa hàng bán được số quyển sách là 96 + 32 = 128 (quyển) Đáp số: 128 quyển sách Câu 5. Bạn Nam dùng một sợ dây gắn các ngôi sao để trang trí một vòng theo khung tranh hình vuông (như hình vẽ). Cạnh của khung tranh dài 50 cm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu mét? Phương pháp giải - Tính chu vi của khung tranh = Độ dài 1 cạnh x 4 - Đổi đơn vị đo từ cm sang m Lời giải chi tiết Ta thấy chiều dài của sợ dây bằng chu vi của khung tranh hình vuông cạnh 50 cm Chiều dài của sợi dây là 50 x 4 = 200 (cm) = 2 m Đáp số: 2 m 33
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 9 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép tính 143 x 2 là: A. 145 B. 286 C. 268 D. 486 Câu 2. Nhiệt độ cơ thể của người bình thường là: A.36oC B. 37oC C. 38oC D. 25oC Câu 3. Cho biểu thức 215 – (60 : 6) x 9. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức đó là: A. Chia, nhân, trừ B. Trừ, chia, nhân C. Chia, trừ, nhân D. Nhân, chia, trừ 1 Câu 4. Hoa có 63 cái kẹo. Hoa chia cho Hồng số kẹo Hoa có. Hỏi Hồng được chia bao nhiêu cái 3 kẹo? A. 20 cái kẹo B. 15 cái kẹo C. 21 cái kẹo D. 24 cái kẹo Câu 5. Một hộp bánh cân nặng 1 kg. Vỏ hộp bánh cân nặng 200 g. Trong hộp có 8 chiếc bánh, các chiếc bánh có cân nặng bằng nhau. Vậy mỗi chiếc bánh cân nặng là: A. 200 g B. 120 g C. 150 g D. 100 g Câu 6. Hình vẽ bên có: A. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác C. 3 hình tam giác, 2 hình tứ giác D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 122 x 4 b) 774 : 7 . . . 34
- Câu 2. Số? 6 dm = mm 52 mm = . cm . mm 1 kg = . g 1 000 ml = Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) (78 + 285) : 3 = . = . b) 347 + 101 x 6 = . = Câu 4. Bác An có một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An. . . . . Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam? . . . . 35
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 9 I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. B 3. A 4. C 5. D 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 122 x 4 b) 774 : 7 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 774 7 122 7 110 4 07 488 7 04 0 4 Câu 2. Số? 6 dm = mm 52 mm = . cm . mm 1 kg = . g 1 000 ml = Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1 dm = 100 mm 1 kg = 1000 g 1 = 1 000 ml Lời giải chi tiết 6 dm = 600 mm 52 mm = 5 cm 2 mm 1 kg = 1 000 g 1 000 ml = 1 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) (78 + 285) : 3 = . = . b) 347 + 101 x 6 = . = 36
- Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) (78 + 285) : 3 = 363 : 3 = 121 b) 347 + 101 x 6 = 347 + 606 = 953 Câu 4. Bác An có một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An. Phương pháp giải Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó. Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tam giác đó. Lời giải chi tiết Chu vi của ao cá là 30 + 40 + 50 = 120 (m) Độ dài cạnh EC là 60 – 30 = 30 (m) Chu vi của trang trại nuôi bò là 50 + 60 + 40 + 30 = 180 (m) Đáp số: Ao cá: 120 m Trại nuôi bò: 180 m 37
- Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 31 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam? Phương pháp giải - Tìm số cây cam = Số cây bưởi x 3 - Tim tổng số cây cam và cây bưởi Lời giải chi tiết Số cây cam trong vườn nhà Mai là 31 x 3 = 93 (cây) Trong vườn nhà Mai có tất cả số cây bưởi và cây cam là 31 + 93 = 124 (cây) Đáp số: 124 cây 38
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 10 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép nhân 303 x 3 là: A. 990 B. 306 C. 909 D. 609 Câu 2. 2 là số dư của phép chia: A. 65 : 3 B. 409 : 4 C. 883 : 8 D. 508 : 5 Câu 3. Giá trị của biểu thức 450 + 55 : 5 là: A. 101 B. 461 C. 460 D. 455 1 Câu 4. Nhà Hoa có 86 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán 2 đi bao nhiêu con gà? A. 2 con gà B. 40 con gà C. 43 con gà D. 30 con gà Câu 5. Cạnh nhà Nam có một cái hồ dạng hình chữ nhật có chiều dài 140 m và chiều rộng 70 m. Mỗi buổi chiều, Nam đều chạy thể dục 2 vòng quanh hồ đó. Vậy quãng đường Nam chạy mỗi buổi chiều là: A. 420 m B. 500 m C. 210 m D. 840 m Câu 6. Khối 3 của trường tiểu học Kim Đồng thuê 1 xe ô tô to và 4 xe ô tô nhỏ để chở các bạn học sinh đi dã ngoại. Xe ô tô to chở được 45 học sinh, mỗi xe ô tô nhỏ chở được 30 học sinh. Vậy số học sinh của khối 3 đi dã ngoại là: A. 165 học sinh B. 120 học sinh C. 135 học sinh D. 105 học sinh PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 231 x 3 b) 489 : 4 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 518 + 505 : 5 = = 39
- b) 840 : 4 x 3 = = Câu 3. Điền vào chỗ trống: a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là cm. b) Chu vi của hình tam giác ADE là cm. c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là . cm. Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh? . . . . 40
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. A 3. B 4. C 5. D 6. A II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 231 x 3 b) 489 : 4 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 489 4 4 122 231 08 a) 3 b) 8 693 09 8 1 Câu 2. a) 518 + 505 : 5 = = b) 840 : 4 x 3 = = Phương pháp giải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết a) 518 + 505 : 5 = 518 + 101 = 619 b) 840 : 4 x 3 = 210 x 3 = 630 Câu 3. 41
- a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là cm. b) Chu vi của hình tam giác ADE là cm. c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là . cm. Phương pháp giải Chu vi của của mỗi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật bằng tổng độ dài các cạnh của nó. Lời giải chi tiết Chu vi của hình chữ nhật ABCD là (45 + 30) x 2 = 150 (cm) Chu vi của hình tam giác ADE là 30 + 30 + 40 = 100 (cm) Độ dài cạnh EC là 30 + 45 = 75 (cm) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 45 + 40 + 75 + 30 = 190 (cm) Ta điền như sau: a) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là 150 cm. b) Chu vi của hình tam giác ADE là 100 cm. c) Chu vi của hình tứ giác ABCE là 190 cm. Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 309 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh? Phương pháp giải - Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3 - Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được Lời giải chi tiết Số bánh ngày hôm nay bán được là 309 : 3 = 103 (cái bánh) Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là 309 + 103 = 412 (cái bánh) Đáp số: 412 cái bánh 42