Đề thi học kì 2 Toán Lớp 3 Sách Cánh diều (Có hướng dẫn giải)

Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: 
A. 80 000 
B. 8 000 
C. 800 
D. 80 
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: 
A. 72 388 
B. 72 400 
C. 72 390 
D. 72 391 
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là: 
A. XIIII 
B. XIX 
C. XIV 
D. XV
pdf 6 trang Thùy Dung 07/07/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 3 Sách Cánh diều (Có hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_toan_lop_3_sach_canh_dieu_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 3 Sách Cánh diều (Có hướng dẫn giải)

  1. Đề thi toán lớp 3 học kì 2 sách Cánh diều kèm đáp án I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là: A. XIIII B. XIX C. XIV D. XV Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ mấy?
  2. A. Thứ Bảy B. Chủ nhật C. Thứ Hai D. Thứ Sáu Câu 6. Một hình vuông có cạnh dài 8 cm. Chu vi của hình vuông đó là: A. 24 cm B. 64 cm C. 32 cm D. 16 cm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4
  3. . Câu 3. >, <, = a) 16 l 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. . . Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? . . .
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C C B A C Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000. => Chọn A Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là 72 390. => Chọn C Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là XIV. => Chọn C. Câu 4. Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là 23 000 + 29 000 = 52 000 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 85 000 – 52 000 = 33 000 (kg) Đáp số: 33 000 kg => Chọn B. Câu 5. Ngày 28 tháng 1 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 2 của năm đó là thứ Bảy. => Chọn A. Câu 6. Chu vi hình vuông đó là 8 x 4 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm => Chọn C
  5. II. TỰ LUẬN Câu 1. Câu 2. a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5 = 52 025 b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148 = 32 888 Câu 3. a) 16 l 2 600 ml x 6 Đổi 16 l = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml Ta có 16 000 ml > 15 600 ml Vậy 16 l > 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g
  6. Mà 10 195 g > 10 000 g Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg Câu 4. Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là (125 + 108) x 2 = 466 (cm) Đáp số: 466 cm Câu 5. Tóm tắt 1 cốc nước mía: 8 000 đồng 1 quả dừa: 15 000 đồng 4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng Bài giải Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là 8 000 x 4 = 32 000 (đồng) Nam cần trả người bán hàng số tiền là 32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng) Đáp số: 47 000 đồng