Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5

Câu 1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
A. 1011
B. 1001
C. 1000
D. 1010
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 26
Câu 3. Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha?
A. 1/5
B. 1/9
C. 1/7
D. 1/3
docx 3 trang Minh Huyền 13/01/2024 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_de_5.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5

  1. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 1011 B. 1001 C. 1000 D. 1010 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tìm một số biết rằng: nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 24 thì được 29. A. 10 B. 20 C. 30 D. 26 Câu 3. Cha 35 tuổi, con 7 tuổi thì tuổi con bằng một phần mấy tuổi cha? A. 1/5 B. 1/9 C. 1/7 D. 1/3 Câu 4. Một hình vuông có chu vi 176m. Số đo cạnh hình vuông đó là A. 128 m B. 13 m
  2. C. 44 m D. 88 m Câu 5. 526 mm = cm mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là A. 52 cm 6 mm B. 50 cm 6 mm C. 52cm 60 mm D. 5cm 6 mm Câu 6. An có 7 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở? A. 60 nhãn vở B. 70 nhãn vở C. 80 nhãn vở D. 90 nhãn vở Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Tìm x: a) x x 5 = 225 b) x : 4 = 121 Câu 2. (2 điểm) Cửa hàng Bà Lan mua 640 kg đậu đen, và mua số đậu xanh bằng 1/8 số đậu đen. Hỏi cửa hàng mua tất cả bao nhiêu kg đậu đen và đậu xanh? Câu 3. (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh vườn đó?
  3. Câu 4. (1 điểm) Hãy vẽ một hình có hai góc vuông, đánh dấu kí hiệu góc vuông vào hình đã vẽ