Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chương Dương (Có đáp án)
Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là:
A. 259
B. 592
C. 295
D. 952
Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được:
A. 28cm
B. 35cm
C. 42cm
D. 49cm
Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là:
A. 24 gói bánh
B. 12 gói bánh
C. 18 gói bánh
D. 6 gói bánh
Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là:
A. 36dm
B. 24dm
C. 42dm
D. 54dm
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 382 + 132
b, 983 – 517
c, 48 x 7
d, 68 : 4
A. 259
B. 592
C. 295
D. 952
Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được:
A. 28cm
B. 35cm
C. 42cm
D. 49cm
Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là:
A. 24 gói bánh
B. 12 gói bánh
C. 18 gói bánh
D. 6 gói bánh
Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là:
A. 36dm
B. 24dm
C. 42dm
D. 54dm
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 382 + 132
b, 983 – 517
c, 48 x 7
d, 68 : 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chương Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chương Dương (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH CHƯƠNG DƯƠNG ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN: TOÁN 3 NĂM HỌC : 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là: A. 259 B. 592 C. 295 D. 952 Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được: A. 28cm B. 35cm C. 42cm D. 49cm Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là: A. 24 gói bánh B. 12 gói bánh C. 18 gói bánh D. 6 gói bánh Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là: A. 36dm B. 24dm C. 42dm D. 54dm II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: a, 382 + 132 b, 983 – 517 c, 48 x 7 d, 68 : 4 Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết: a, X + 163 = 791 b, X – 273 = 544
- c, X x 3 = 81 d, X : 7 = 15 Bài 3 (2 điểm): Tủ sách thư viện của một trường tiểu học có 7 giá sách. Mỗi giá có 45 quyển. Bạn Lan đã mượn ở thư viện 36 quyển sách và bạn Hà đã mượn ở thư viện 25 quyển sách. Hỏi tủ sách còn lại bao nhiêu quyển? Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng với độ dài cạnh hình vuông có chu vi 24cm và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B D B II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 382 + 132 = 514 b, 983 – 517 = 466 c, 48 x 7 = 336 d, 68 : 4 = 17 Bài 2: a, X + 163 = 791 X = 791 – 163 X = 628 b, X – 273 = 544 X = 544 + 273 X = 817 c, X x 3 = 81 X = 81 : 3 X = 27 d, X : 7 = 15 X = 15 x 7 X = 105 Bài 3: Số quyển sách có ở thư viện là: 45 x 7 = 315 (quyển sách) Số sách Lan và Hà đã mượn ở thư viện là: 36 + 25 = 61 (quyển sách)
- Thư viện còn lại số quyển sách là: 315 – 61 = 254 (quyển sách) Đáp số: 254 quyển sách Bài 4: Độ dài cạnh hình vuông hay chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 4 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 5 = 30 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (30 + 6) x 2 = 72 (cm) Đáp số: 72cm ĐỀ SỐ 2 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số lớn nhất có bốn chữ số là A. 1000 B. 9899 C. 9999 D. 9000 Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 x 7 31 + 8 A. C. = D. Không so sánh được. Câu 3. 1/7 của 42m là A. 7 m B. 8m C. 35m D. 6m Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 15 x 4 bằng A. 100 B. 80 C. 60 D. 65 Câu 5. Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 27 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
- A. 22 sản phẩm B. 32 sản phẩm C. 135 sản phẩm D . 65 sản phẩm Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1 điểm)Tìm x a. 7 × x = 63 b. 86 : x = 2 Câu 2. (2 điểm) Tính a) 5 x 5 + 18 b) 5 x 7 + 23 c) 7 x 7 x 2 d) 15 – 6 x 2 Câu 3. (2 điểm) Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách. Câu 4.(2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 16cm. Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B D D C B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1 điểm)Tìm x
- a. 7 × x = 63 x = 63 : 7 x = 9 b. 86 : x = 2 x = 86 : 2 x = 43 Câu 2. (2 điểm) Tính a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 b) 5 x 7 + 23 = 35 + 23 = 58 c) 7 x 7 x 2 = 49 x 2 = 98 d) 15 – 6 x 2 = 15 – 12 = 3 Câu 3. (2 điểm) Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là 36 : 3 = 12 (quyển) Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là 36 – 12 = 24 (quyển) Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là 24 : 4 = 6 (quyển) Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là 24 – 6 = 18 (quyển) Đáp số: 18 quyển sách Câu 4. (2 điểm) Cạnh hình vuông dài là 16 : 4 = 4 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông nên chiều rộng hình chữ nhật dài 4 cm Chiều dài hình chữ nhật là 4 x 3 = 12 (cm)
- (12 + 4) x 2 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm