Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề 1
Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là:
a. 100
b. 989
c. 900
d. 999
Câu 2. 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
a. 621
b. 619
c. 719
d. 629
Câu 3. 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
a. 474
b. 374
c. 574
d. 484
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_de_1.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề 1
- Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 - 2022 - Đề 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) * Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là: a. 100 b. 989 c. 900 d. 999 Câu 2. 418 + 201 = Số cần điền vào chỗ chấm là : a. 621 b. 619 c. 719 d. 629 Câu 3. 627 – 143 = Số cần điền vào chỗ chấm là: a. 474 b. 374 c. 574 d. 484 Câu 4. 6 x 6 30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là:
- c. = Câu 5. 1/4 của 36m là .Số cần điền vào chỗ chấm là a. 6m b. 7m c. 8m d. 9m Câu 6. 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn Số cần điền vào chỗ chấm là: a. 7 giờ b. 8 giờ c. 9 giờ d. 10 giờ Câu 7. 5m2cm = cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: a. 52 b. 502 c. 520 d. 512 Câu 8: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng 5cm và chiều rộng bằng 3cm là: a. 8cm b. 16cm c. 24cm d. 32cm Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) Tìm x
- Câu 2. (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm a. 5 m 3cm 7m 2cm b. 4m 7 dm 470 dm c. 6m 5 cm 603 m d. 2m 5 cm 205 cm Câu 3. (1 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán 1/7 số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn? Câu 4 (2 điểm) Tìm số lớn nhất có 3 chữ số có tổng các chữ số bằng 20 Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán Phần I: PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng được :0,5đ Câu 1: d Câu 5: d Câu 2: b Câu 6: a Câu 3: d Câu 7: b Câu 4: b Câu 8: b PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (1 điểm) a. 7 × x = 63 x = 63 : 7 x = 9 b. 86 : x = 2 x = 86 : 2
- a. 5 m 3cm 603 cm d. 2m 5 cm = 205 cm Câu 3. (1 điểm) Cửa hàng đã bán số bóng đèn là 91 : 7 = 13 (bóng đén) Cửa hàng còn lại số bóng đèn là 91 - 13 = 78 (bóng đèn) Đáp số: 78 bóng đèn Câu 4. (2 điểm) Số lớn nhất có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải bằng 9. Khi đó, tổng của chữ số hàng chục và đơn vị là: 20 – 9 = 11 Ta có 11 = 9 + 2 = 2 + 9 = 8 + 3 = 3 + 8 = 7 + 4 = 4 + 7 = 6 + 5 = 5+ 6 Mà số cần tìm là số lớn nhất nên ta chọn chữ số hàng chục là 9, chữ số hàng đơn vị là 2 Vậy số cần tìm là 992.