Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề số 7 (Có đáp án)
Bài 1. Trong phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất có thể có trong
phép chia đó là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 105 + 45 : 9
A. 16 B. 17 C. 110 D. 100
Bài 3. Tìm số dư trong phép chia: 50 : 7
A. 1 B. 5 C. 3 D. 2
Bài 4. 9km 30dam = ..........hm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 930 B. 903 C. 93 D. 39
phép chia đó là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 105 + 45 : 9
A. 16 B. 17 C. 110 D. 100
Bài 3. Tìm số dư trong phép chia: 50 : 7
A. 1 B. 5 C. 3 D. 2
Bài 4. 9km 30dam = ..........hm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 930 B. 903 C. 93 D. 39
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_cuoi_hoc_ki_1_toan_lop_3_de_so_7_co_dap_an.pdf
- Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề số 7 (Phần đáp án).pdf
Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề số 7 (Có đáp án)
- Toán 3 ĐỀ SỐ 7: I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Bài 1. Trong phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: 105 + 45 : 9 A. 16 B. 17 C. 110 D. 100 Bài 3. Tìm số dư trong phép chia: 50 : 7 A. 1 B. 5 C. 3 D. 2 Bài 4. 9km 30dam = hm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 930 B. 903 C. 93 D. 39 II. Tự luận: (6 điểm) Bài 5. Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 902 – 379 b. 236 4 c. 928 : 4 d. 799 : 3 . . . . . . . Bài 6. Một cửa hàng buổi sáng bán được 70 chiếc xe, số chiếc xe bán được trong buổi chiều nhiều gấp 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe? (1 điểm) Bài giải: . 15
- Toán 3 . . . . . . 1 Bài 7. Một hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính 2 chu vi hình chữ nhật đó. (2 điểm) Bài giải: . . . . . . . Bài 8. Tìm số bé nhất có 3 chữ số khác nhau lập được từ các số: 0; 3; 7; 9. (1 điểm) . . . . 16