Bộ 10 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là:

A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307

Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng

Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là:

A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712

Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là:

A. 8 000 B. 8 135 C. 800 D. 80

Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml

Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng

C. 15 000 đồng II. TỰ LUẬN D. 18 000 đồng
Câu 1. Đặt tính rồi tính:

54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3

………..….. ………..….. ………..….. …………… …………… …………… ..................... ..................... ..................... .......................................................
Câu 2. Tính giá trị biểu thức:
a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4

pdf 55 trang Minh Huyền 12/01/2024 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_10_de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_san.pdf

Nội dung text: Bộ 10 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307 Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là: A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712 Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là: A. 8 000 B. 8 135 C. 800 D. 80 Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3 Câu 2. Tính giá trị biểu thức: a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 1
  2. Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” viết là: A. 70 326 B. 27 306 C. 72 306 D. 62 307 Phương pháp Để đọc số có năm chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị từ trái sang phải. Cách giải Số “Bảy mươi hai nghìn ba trăm linh sáu” đọc là 72 306. Chọn C. Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Phương pháp Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12. Cách giải Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Chọn C. Câu 3. Trong các số dưới đây, số lớn nhất là: 2
  3. A. 68 409 B. 67 934 C. 66 804 D. 68 712 Phương pháp So sánh các số đã cho rồi kết luận. Cách giải Ta có 66 804 < 67 934 < 68 409 < 68 712 Vậy số lớn nhất là 68 712 Chọn D. Câu 4. Chữ số 8 trong số 48 135 có giá trị là: A. 8 000 B. 8 135 C. 800 D. 80 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 8 từ đố chọn đáp án thích hợp. Cách giải Chữ số 8 trong số 48 135 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000. Chọn A. Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Phương pháp - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc Cách giải Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là 150 x 8 = 1 200 (ml) Lượng nước cam có trong mỗi cốc là 1 200 : 3 = 400 (ml) Đáp số: 400 ml Chọn A. Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút 3
  4. - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả Cách giải Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là 25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng) Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là 50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 54 275 + 22 107 75 362 – 24 935 21 817 x 3 23 436 : 3 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 54275 75362 22107 24935 76382 50427 23436 3 21817 24 7812 3 03 6 54 5 1 06 0 Câu 2. Tính giá trị biểu thức: a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 Phương pháp - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước Cách giải a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5 = 769 b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412 4
  5. = 52 550 Câu 3. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của sân bóng đá là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m Câu 4. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. Phương pháp - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200 - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần Cách giải Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là 25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc) Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là 25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc) Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang 5
  6. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Phương pháp giải Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000. Chọn A. Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Phương pháp Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Cách giải Số liền sau của số 72 389 là 72 390. Chọn C. Câu 3. Hình sau có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phương pháp Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. Cách giải Hình trên có 2 góc vuông. Chọn B Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg Phương pháp - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán 36
  7. - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại Cách giải Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là 23 000 + 29 000 = 52 000 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 85 000 – 52 000 = 33 000 (kg) Đáp số: 33 000 kg Chọn B. Câu 5. Số? : 7 = 11 305 (dư 2) A. 79 135 B. 79 133 C. 79 105 D. 79 137 Phương pháp Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng với số dư. Cách giải : 7 = 11 305 (dư 2) 11 305 x 7 + 2 = 79 137 Vậy số cần tìm là 79 137. Chọn D. Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng: A. 31 580 mm B. 31 940 mm C. 31 490 mm D. 31 850 mm Phương pháp Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4 Cách giải Chu vi hình vuông đó là 7 895 x 4 = 31 580 (mm) Đáp số: 31 580 mm Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 Phương pháp giải - Đặt tính 37
  8. - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 36943 34611 a) 8767 b) 25490 45710 9121 84776 4 04 21194 1 26 0 4 07 c) 4 d) 37 5 04 1 6 16 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4 Phương pháp - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5 = 52 025 b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148 = 32 888 Câu 3. >, 15 600 ml Vậy 16 > 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg 38
  9. Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g Mà 10 195 g > 10 000 g Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. Phương pháp giải Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là (125 + 108) x 2 = 466 (cm) Đáp số: 466 cm Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp giải - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4 - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa Cách giải Tóm tắt 1 cốc nước mía: 8 000 đồng 1 quả dừa: 15 000 đồng 4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng Bài giải Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là 8 000 x 4 = 32 000 (đồng) Nam cần trả người bán hàng số tiền là 32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng) Đáp số: 47 000 đồng 39
  10. ĐỀ 8 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là: A. 7 5289 B. 75 298 C. 75 300 D. 75 301 Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là: A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525 Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là: A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm Câu 4. Quan sát hình sau, chọn câu đúng: A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N. B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là: A. 84 cm2 B. 38 cm C. 38 cm2 D. 84 cm Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là: A. 13 000 đồng B. 15 000 đồng C. 16 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 16 752 + 5308 b) 72 840 – 45 117 c) 14 116 x 7 c) 85 348 : 5 40
  11. Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 23 418 + 51 205 : 5 b) 29 491 x (17 380 – 17 376) Câu 3. Số? 3 m = . mm 14 000 ml = 5 kg 28 g = g 7 000 cm = m Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì? Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan? 41
  12. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Phương pháp Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ 1. Cách giải Số liền sau của số 75 299 là 75 300. Chọn C. Câu 2 Phương pháp So sánh các số để xác định số lớn nhất. Cách giải Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525 Vậy số lớn nhất là 87 525. Chọn D. Câu 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là: A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm Phương pháp Tháng 4 có 30 ngày, em nhẩm từ ngày 27 tháng 4 là thứ năm đến ngày 1 tháng 5 rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Tháng 4 có 30 ngày, nếu ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là thứ Hai. Chọn A Câu 4. Quan sát hình sau, chọn câu đúng: A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N. B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N. C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N. 42
  13. Phương pháp Đếm số ô vuông ở mỗi hình, so sánh rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải - Hình M gồm 6 ô vuông. - Hình N gồm 6 ô vông. Vậy diện tích hình M bằng diện tích hình N. Chọn B Câu 5. Phương pháp Diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng Cách giải Diện tích của hình chữ nhật là 12 x 7 = 84 (cm2) Đáp số: 84 cm2 Chọn A. Câu 6. Phương pháp - Tìm số tiền Nam mua 5 quyển vở = Số tiền Nam đưa cô bán hàng – Số tiền được trả lại - Tìm giá tiền mỗi quyển vở = số tiền Nam mua 5 quyển vở : 5 Cách giải Số tiền Nam mua 5 quyển vở là 100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng) Mỗi quyển vở Nam mua có giá là 65 000 : 5 = 13 000 (đồng) Đáp số: 13 000 đồng Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải 43
  14. Cách giải 16752 72840 a) 5308 b) 45117 22060 27723 85348 5 35 17069 1 41 1 6 03 c) 7 d) 34 9 88 1 2 48 3 Câu 2. Phương pháp a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện ở trong ngoặc trước Cách giải a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241 = 33 659 b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4 = 117 964 Câu 3. Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm ; 1 = 1 000 ml 1 kg = 1 000g ; 1 m = 100 cm Cách giải 3 m = 3 000 mm 14 000 ml = 14 5 kg 28 g = 5 028 g 7 000 cm = 70 m Câu 4. Phương pháp Mô tả các các sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 cái kẹo trong hũ. Cách giải Các sự kiện có thể xảy ra khi lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ là: - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ 44
  15. - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh - Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh Câu 5. Phương pháp - Tìm số người trên các xe loại 45 chỗ = Số người trên mỗi xe x số xe loại 45 chỗ - Tìm số người đi tham quan tất cả = Số người trên xe 45 chỗ + số người trên xe 30 chỗ. Cách giải Tóm tắt Xe 45 chỗ: 6 xe Xe 30 chỗ: 1 xe Tất cả: ? người Bài giải Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là 45 x 6 = 270 (người) Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là 270 + 30 = 300 (người) Đáp số: 300 người 45
  16. ĐỀ 9 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là: A. 6 cm B. 49 cm C. 14 cm D. 7 cm Câu 3. Cho 6 m = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000 Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai? A. 1 năm có 12 tháng B. Tháng 6 có 31 ngày C. 8 m = 80 dm D. 7 phút = 420 giây Câu 5. Dấu (>, , B. < C. = Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền? A. 86 000 đồng B. 60 000 đồng C. 78 000 đồng D. 65 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 31 826 + 16 419 b) 27 650 – 2 854 c) 10 319 x 7 d) 63 965 : 5 46
  17. Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 8 = 7386 b) 4 x 80084 Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây? Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Phương pháp - Xác định số bé nhất có 5 chữ số. - Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 Cách giải Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000. Số liền trước của 10 000 là 9 999. Chọn A Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là: A. 6 cm B. 49 cm C. 14 cm D. 7 cm Phương pháp 47
  18. Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 Cách giải Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm) Chọn D. Câu 3. Cho 6 m = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm Cách giải 6 m = 6 000 mm Chọn C Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai? A. 1 năm có 12 tháng B. Tháng 6 có 31 ngày C. 8 m = 80 dm D. 7 phút = 420 giây Phương pháp Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai. Cách giải Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày Chọn B Câu 5. Dấu (>, , B. < C. = Phương pháp Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế. Cách giải 68 832 – 9 867 = 58 965 Ta có 58 956 < 58 965 Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867 Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền? A. 86 000 đồng B. 60 000 đồng C. 78 000 đồng D. 65 000 đồng Phương pháp 48
  19. - Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2 - Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh Cách giải Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là 26 000 x 2= 52 000 (đồng) Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là 52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng) Đáp số: 78 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 31 826 + 16 419 b) 27 650 – 2 854 c) 10 319 x 7 d) 63 965 : 5 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải Cách giải 31826 27650 a) 16419 b) 2854 48245 24796 63965 5 13 12793 1 03 1 9 39 c) 7 d) 46 7 22 3 3 15 0 Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 8 = 7 386 b) 480084 x Phương pháp - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia Cách giải a) x : 8 = 7 386 x = 7 386 x 8 49
  20. x = 59 088 b) 4 x 80084 x 8 0 0 8 4:4 x 2 00 2 1 Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây? Phương pháp - Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2 - Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây Cách giải Tóm tắt Đã mua: 2 xe Mỗi xe: 4500 viên gạch Đã xây: 2 383 viên gạch Còn lại? viên gạch Bài giải Số viên gạch bác Minh đã mua là 4 500 x 2 = 9 000 (viên) Số viên gạch còn lại là 9 000 - 2 383 = 6 617 (viên) Đáp số: 6 617 viên gạch Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? Phương pháp - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2 - Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài Cách giải Nửa chu vi hình chữ nhật là 164 : 2 = 82 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là 82 – 52 = 30 (m) Đáp số: 30 m 50
  21. ĐỀ 10 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là: A. 30 000 B. 30 D. 300 D. 3 000 Câu 3. Cho hình vẽ sau: Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 11 m B. 28 m C. 22 m D. 24 m Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = g A. 2070 B. 2007 C. 207 D. 2700 Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền? A. 13 000 đồng B. 12 000 đồng C. 17 000 đồng D. 9 000 đồng Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là: A. 20 cm2 B. 16 cm2 C. 25 cm2 D. 36 cm2 II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 57 294 + 5 342 83 632 – 26 415 19 482 x 5 84 776 : 4 Câu 2. Tìm x, biết: x : 5 = 9 266 24 893 – x = 10 027 51
  22. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 4 x (4938 + 7050) b) 10 000 – 1 241 x 8 Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 quyển, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là: A. 9 999 B. 10 000 C. 10 001 D. 99 999 Phương pháp Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000. Vậy số liền sau của số bé nhất có 5 chữ số là 9 999 Chọn A Câu 2. Giá trị của chữ số 3 trong số 93 658 là: A. 30 000 B. 30 D. 300 D. 3 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 3 từ đó xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải Chữ số 3 trong số 93 658 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000. Chọn D Câu 3. Cho hình vẽ sau: 52
  23. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 11 m B. 28 m C. 22 m D. 24 m Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của hình chữ nhật đó là (7 + 4) x 2 = 22 (m) Chọn C Câu 4. Số thích hợp 2 kg 7 g = g A. 2070 B. 2007 C. 207 D. 2700 Phương pháp Áp dụng cách đổi 1 kg = 1 000 g Cách giải Đổi: 2 kg 7 g = 2007 g Chọn B Câu 5. Bạn Mai mua 2 quyển vở cùng loại và đưa cho người bán hàng tờ 50 000 đồng và người bán hàng trả lại 26 000 đồng. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền? A. 13 000 đồng B. 12 000 đồng C. 17 000 đồng D. 9 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mua 2 quyển vở = số tiền Mai đưa – số tiền được trả lại - Giá tiền mỗi quyển vở = Giá tiền mua 2 quyển vở : 2 Cách giải Gía tiền mua 2 quyển vở là 50 000 – 26 000 = 24 000 (đồng) Mỗi quyển vở có giá tiền là 24 000 : 2 = 12 000 (đồng) Đáp số: 12 000 đồng Chọn B Câu 6. Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 20 cm. Diện tích chiếc bánh đó là: A. 20 cm2 B. 16 cm2 C. 25 cm2 D. 36 cm2 Phương pháp 53
  24. - Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi : 4 - Diện tích chiếc bánh đó là = Cạnh x cạnh Cách giải Độ dài cạnh của chiếc bánh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích chiếc bánh là 5 x 5 = 25 (cm2) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 57 294 + 5 342 83 632 – 26 415 19 482 x 5 84 776 : 4 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học Cách giải 84776 4 04 21194 57 294 83632 1 94 8 2 07 5342 26415 5 37 62636 57 217 9 7 4 1 0 16 0 Câu 2. Tìm x, biết: x : 5 = 9 266 24 893 – x = 10 027 Phương pháp - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Cách giải x : 5 = 9 266 x = 9 266 x 5 x = 46 330 24 893 – x = 10 027 x = 24 893 - 10 027 x = 14 866 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 4 x (4 938 + 7 050) b) 10 000 – 1 241 x 8 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước 54
  25. b) Với biểu thức có chứa phép tính trừ và nhân, ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau Cách giải a) 4 x (4 938 + 7 050) = 4 x 11 988 = 47 952 b) 10 000 – 1 241 x 8 = 10 000 - 9 928 = 72 Câu 4. Có 1 960 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 230 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi? Phương pháp - Tìm số thùng hàng đã chuyển = Số thùng hàng mỗi chuyến chở được x số chuyến - Tìm số thùng hàng chưa được chuyển đi Cách giải Số thùng hàng đã chuyển là: 230 x 4 = 920 (thùng hàng) Số thùng hàng chưa được chuyển đi là 1 960 – 920 = 1 040 (thùng hàng) Đáp số: 1 040 thùng hàng 55