Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 8 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là:
A. 7 5289 B. 75 298 C. 75 300 D. 75 301
Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:
A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525
Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ
rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
A. 3 giờ 30 phút B. 195 phút C. 180 phút D. 2 giờ 45 phút
A. 7 5289 B. 75 298 C. 75 300 D. 75 301
Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là:
A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525
Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ
rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
A. 3 giờ 30 phút B. 195 phút C. 180 phút D. 2 giờ 45 phút
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 8 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_de_8_c.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 8 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 8 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số liền sau của số 75 299 là: A. 7 5289 B. 75 298 C. 75 300 D. 75 301 Câu 2. Trong các số 85 723, 78 529, 72 587, 87 525, số lớn nhất là: A. 85 723 B. 78 529 C. 72 587 D. 87 525 Câu 3. Gia đình Mai lên ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 9 giờ rưỡi. Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: A. 3 giờ 30 phút B. 195 phút C. 180 phút D. 2 giờ 45 phút Câu 4. Cho hình vẽ sau: Độ dài đường kính của hình tròn tâm O là: A. 2 cm B. 8 cm C. 4 cm D. 12 cm Câu 5. Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm là: A. 84 cm2 B. 38 cm C. 38 cm2 D. 84 cm Câu 6. Nam mua 5 quyển vở và đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nam 35 000 đồng. Vậy mỗi quyển vở Nam mua có giá là: A. 13 000 đồng B. 15 000 đồng C. 16 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 16 752 + 5308 b) 72 840 – 45 117 c) 14 116 x 7 c) 85 348 : 5 1
- Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 23 418 + 51 205 : 5 b) 29 491 x (17 380 – 17 376) Câu 3. Số? 3 m = . mm 14 000 ml = 5 kg 28 g = g 7 000 cm = m Câu 4. Trong hũ có 5 cái kẹo, trong đó có 3 kẹo màu đỏ và 2 kẹo màu xanh. Bạn Mai nhắm mắt và lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ. Hỏi các sự kiện có thể xảy ra là gì? Câu 5. Trường tiểu học Minh Khai tổ chức cho giáo viên và học sinh đi tham quan trong đó có 6 chiếc xe ô tô loại 45 chỗ và 1 chiếc xe ô tô loại 30 chỗ là vừa đủ ghế cho tất cả mọi người. Hỏi trường tiểu học Minh Khai đã tổ chức cho bao nhiêu người đi tham quan? 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Phương pháp Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ 1. Cách giải Số liền sau của số 75 299 là 75 300. Chọn C. Câu 2 Phương pháp So sánh các số để xác định số lớn nhất. Cách giải Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525 Vậy số lớn nhất là 87 525. Chọn D. Câu 3 Phương pháp - Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng = Thời điểm đến Hải Phòng – Thời điểm khởi hành - Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút Cách giải Thời gian gia đình Mai đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 9 giờ 30 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ 15 phút Đổi: 3 giờ 15 phút = 195 phút Chọn B. Câu 4 Phương pháp giải - Quan sát hình vẽ để tìm bán kính của hình tròn - Đường kính = bán kính x 2 Cách giải Ta thấy hình tròn có bán kính là 4 cm Vậy đường kính của hình tròn là 4 x 2 = 8 cm Chọn B Câu 5. 3
- Phương pháp Diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng Cách giải Diện tích của hình chữ nhật là 12 x 7 = 84 (cm2) Đáp số: 84 cm2 Chọn A. Câu 6. Phương pháp - Tìm số tiền Nam mua 5 quyển vở = Số tiền Nam đưa cô bán hàng – Số tiền được trả lại - Tìm giá tiền mỗi quyển vở = số tiền Nam mua 5 quyển vở : 5 Cách giải Số tiền Nam mua 5 quyển vở là 100 000 – 35 000 = 65 000 (đồng) Mỗi quyển vở Nam mua có giá là 65 000 : 5 = 13 000 (đồng) Đáp số: 13 000 đồng Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 16752 72840 a) 5308 b) 45117 22060 27723 4
- 85348 5 35 17069 14116 03 c) 7 d) 34 98812 48 3 Câu 2. Phương pháp a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện ở trong ngoặc trước Cách giải a) 23 418 + 51 205 : 5 = 23 418 + 10 241 = 33 659 b) 29 491 x (17 380 – 17 376) = 29 491 x 4 = 117 964 Câu 3. Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm ; 1 = 1 000 ml 1 kg = 1 000g ; 1 m = 100 cm Cách giải 3 m = 3 000 mm 14 000 ml = 14 5 kg 28 g = 5 028 g 7 000 cm = 70 m Câu 4. Phương pháp Mô tả các các sự kiện có thể xảy ra khi lấy 2 cái kẹo trong hũ. Cách giải Các sự kiện có thể xảy ra khi lấy bất kì 2 cái kẹo trong hũ là: - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu đỏ - Mai có thể lấy được 2 chiếc kẹo màu xanh - Mai có thể lấy được 1 chiếc kẹo màu đỏ, 1 chiếc kẹo màu xanh Câu 5. 5
- Phương pháp - Tìm số người trên các xe loại 45 chỗ = Số người trên mỗi xe x số xe loại 45 chỗ - Tìm số người đi tham quan tất cả = Số người trên xe 45 chỗ + số người trên xe 30 chỗ. Cách giải Tóm tắt Xe 45 chỗ: 6 xe Xe 30 chỗ: 1 xe Tất cả: ? người Bài giải Số người trên các xe ô tô loại 45 chỗ là 45 x 6 = 270 (người) Số người đi tham quan của trường tiểu học Minh Khai là 270 + 30 = 300 (người) Đáp số: 300 người 6