Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường
hết bao nhiêu phút?
A. 25 phút B. 20 phút C. 15 phút D. 30 phút
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước
cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ
đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng
hết bao nhiêu phút?
A. 25 phút B. 20 phút C. 15 phút D. 30 phút
Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước
cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:
A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml
Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ
đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng
C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_toan_lop_3_sach_canh_dieu_de_so_1_co_hu.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là: A. 672 B. 6702 C. 6720 D. 6072 Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m. Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất? A. Linh B. Mai C. Yến D. Nhi Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? A. 25 phút B. 20 phút C. 15 phút D. 30 phút Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ trống: 1
- Đồng hồ bên chỉ . giờ . phút. Số liền trước của số 75 890 là Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số Câu 2. Đặt tính rồi tính: a) 21 817 x 3 b) 23 436 : 3 Câu 3. Tính giá trị biểu thức: a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là: A. 672 B. 6702 C. 6720 D. 6072 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702. Chọn B Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày? A. 4 tháng B. 5 tháng C. 7 tháng D. 8 tháng Phương pháp Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12. Cách giải Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 Chọn C. Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m. Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất? A. Linh B. Mai C. Yến D. Nhi Phương pháp So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất. Cách giải Bạn Yến chạy nhanh nhất. Chọn C Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút? A. 25 phút B. 20 phút C. 15 phút D. 30 phút Cách giải 3
- Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút. Chọn A. Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là: A. 400 ml B. 800 ml C. 1200 ml D. 600 ml Phương pháp - Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam - Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc Cách giải Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là 150 x 8 = 1 200 (ml) Lượng nước cam có trong mỗi cốc là 1 200 : 3 = 400 (ml) Đáp số: 400 ml Chọn A. Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền? A. 32 000 đồng B. 28 000 đồng C. 15 000 đồng D. 18 000 đồng Phương pháp - Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút - Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả Cách giải Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là 25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng) Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là 50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng) Đáp số: 18 000 đồng Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Điền vào chỗ trống: 4
- Đồng hồ bên chỉ . giờ . phút. Số liền trước của số 75 890 là Phương pháp - Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm. - Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị. - Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống. Cách giải Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút. Số liền trước của số 75 890 là 75 889 Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000. Câu 2. Đặt tính rồi tính: a) 21 817 x 3 b) 23 436 : 3 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 23436 3 21817 24 7812 a) 3 b) 03 65451 06 0 Câu 3. Tính giá trị biểu thức: a) (8 370 – 4 525) : 5 b) 45 138 + 29 648: 4 5
- Phương pháp - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước - Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước Cách giải a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5 = 769 b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412 = 52 550 Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó? Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của sân bóng đá là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 346 m Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang. Phương pháp - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200 - Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần Cách giải Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là 25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc) Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là 25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc) Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang 6