Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 10 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3. Giá trị của biểu thức 115 + 365 : 5 là 
A. 188 B. 96 C. 94 D. 128 
Câu 5. Bạn Nam làm một hộp quà dạng khối hộp chữ nhật và một mặt dán một tờ giấy. Hỏi bạn 
Nam làm 8 hộp quà như thế thì cần bao nhiêu tờ giấy màu? 
A. 8 tờ B. 64 tờ C. 40 tờ D. 48 tờ 
Câu 6. Đoạn thẳng AB dài 72 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 16 mm. Hỏi cả hai 
đooạn thẳng dài bao nhiêu mi-li-mét? 
A. 160 mm B. 128 mm C. 104 mm D. 88 mm
pdf 4 trang Thùy Dung 20/04/2023 2440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 10 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_de_s.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 10 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số dư của phép chia 129 : 7 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng BD. Độ dài đoạn thẳng BD là: A. 6 cm B. 3 cm C. 12 cm D. 10 cm Câu 3. Giá trị của biểu thức 115 + 365 : 5 là A. 188 B. 96 C. 94 D. 128 1 Câu 4. Nhà Hoa có 144 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán đi số gà đó. Hỏi nhà Hoa hôm nay đã bán 6 đi bao nhiêu con gà? A. 20 con gà B. 6 con gà C. 24 con gà D. 25 con gà Câu 5. Bạn Nam làm một hộp quà dạng khối hộp chữ nhật và một mặt dán một tờ giấy. Hỏi bạn Nam làm 8 hộp quà như thế thì cần bao nhiêu tờ giấy màu? A. 8 tờ B. 64 tờ C. 40 tờ D. 48 tờ Câu 6. Đoạn thẳng AB dài 72 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 16 mm. Hỏi cả hai đooạn thẳng dài bao nhiêu mi-li-mét? A. 160 mm B. 128 mm C. 104 mm D. 88 mm PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 356 + 118 b) 985 – 237 c) 256 x 3 d) 453 : 3 . . . Câu 2. Tìm x biết: a) x : 8 = 56 : 2 b) 420 – x = 138 . 1
  2. . . Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 130 x (98 – 94) b) 680 – 232 : 8 . . . Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 192 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh? . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 356 + 118 b) 985 – 237 c) 256 x 3 d) 453 : 3 Phương pháp giải Bước 1: Đặt tính theo quy tắc đã học Bước 2: - Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 453 3 3 151 356 985 256 15 a) 118 b) 237 c) 3 d) 15 474 748 768 03 3 0 Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 8 = 56 : 2 b) 420 – x = 138 Phương pháp giải - Bước 1: Tính giá trị của vế phải - Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết a) x : 8 = 56 : 2 x : 8 = 28 x = 28 x 8 x = 224 b) 420 – x = 138 x = 420 – 138 x = 282 3
  4. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 130 x (98 – 94) b) 680 – 232 : 8 Phương pháp giải a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 130 x (98 – 94) = 130 x 4 = 520 b) 680 – 232 : 8 = 680 – 29 = 651 Câu 4. Hôm qua cửa hàng bán được 192 cái bánh. Hôm nay, số bánh bán được giảm đi 3 lần so với ngày hôm qua. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh? Phương pháp giải - Tìm số bánh ngày hôm nay bán được = Số bánh ngày hôm qua bán được : 3 - Tìm tổng số bánh cả 2 ngày bán được Lời giải chi tiết Số bánh ngày hôm nay bán được là 192 : 3 = 64 (cái bánh) Cả hai ngày cửa hàng bán được số cái bánh là 192 + 64 = 256 (cái bánh) Đáp số: 256 cái bánh HẾT 4