Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 15 (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 285 được đọc là:
A. Hai trăm tám mươi lăm
B. Hai tám năm
C. Hai trăm tám năm
D. Hai trăm tám chục năm đơn vị
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 56 + …… = 80 là:
A. 136 B. 34 C. 126 D. 24
Câu 3. Đàn gà nhà Hoa có 54 con gà mái. Số gà trống bằng số gà mái giảm đi 6 lần. Hỏi đàn gà nhà Hoa có bao nhiêu con gà trống?
A. 4 con B. 7 con C. 8 con D. 9 con
Câu 4. 8m 50mm = ......... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 850 B. 85 C. 8005 D. 8050
Câu 5. Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông. Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó.
A. 12 thuyền B. 13 thuyền C. 14 thuyền D. 15 thuyền
Câu 6. Hộp cà phê cân nặng 132 g, vỏ hộp cân nặng 12 g. Biết mỗi gói cà phê nhỏ ở trong hộp nặng 8g. Hỏi hộp cà phê đó có bao nhiêu gói?
A. 16 gói B. 15 gói C. 18 gói D. 20 gói
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 15 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 15 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số 285 được đọc là: A. Hai trăm tám mươi lăm B. Hai tám năm C. Hai trăm tám năm D. Hai trăm tám chục năm đơn vị Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 56 + = 80 là: A. 136 B. 34 C. 126 D. 24 Câu 3. Đàn gà nhà Hoa có 54 con gà mái. Số gà trống bằng số gà mái giảm đi 6 lần. Hỏi đàn gà nhà Hoa có bao nhiêu con gà trống? A. 4 con B. 7 con C. 8 con D. 9 con Câu 4. 8m 50mm = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 850 B. 85 C. 8005 D. 8050 Câu 5. Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông. Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó. A. 12 thuyền B. 13 thuyền C. 14 thuyền D. 15 thuyền Câu 6. Hộp cà phê cân nặng 132 g, vỏ hộp cân nặng 12 g. Biết mỗi gói cà phê nhỏ ở trong hộp nặng 8g. Hỏi hộp cà phê đó có bao nhiêu gói? A. 16 gói B. 15 gói C. 18 gói D. 20 gói II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 215 x 3 284 : 2 Câu 2. Thực hiện phép tính. a) 9 x (5 + 26) b) 231 x 2 – 148 1
- Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống: Câu 4. An có 9 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở? Câu 5. Hình bên có: đoạn thẳng đường thẳng . hình tam giác . hình tứ giác 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số 285 được đọc là: A. Hai trăm tám mươi lăm B. Hai tám năm C. Hai trăm tám năm D. Hai trăm tám chục năm đơn vị Phương pháp Đọc số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải Số 285 được đọc là: Hai trăm tám mươi lăm Chọn A Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 56 + = 80 là: A. 136 B. 34 C. 126 D. 24 Phương pháp Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. Lời giải 56 + = 80 80 – 56 = 24 Chọn D Câu 3. Đàn gà nhà Hoa có 54 con gà mái. Số gà trống bằng số gà mái giảm đi 6 lần. Hỏi đàn gà nhà Hoa có bao nhiêu con gà trống? A. 4 con B. 7 con C. 8 con D. 9 con Phương pháp Số gà trống = số gà mái : 6 Lời giải Đàn gà nhà Hoa có số con gà trống là: 54 : 6 = 9 (con) Chọn D Câu 4. 8m 50mm = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 850 B. 85 C. 8005 D. 8050 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1m = 1000 mm Lời giải Đổi: 8m 50mm = 8000 mm + 50 mm = 8050 mm Chọn D 3
- Câu 5. Một đoàn khách gồm 55 người muốn qua sông. Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách đó. A. 12 thuyền B. 13 thuyền C. 14 thuyền D. 15 thuyền Phương pháp Thực hiện phép chia 55 : 4 rồi chọn đáp án thích hợp Lời giải Mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 5 người kể cả người lái thuyền hay mỗi chuyến thuyền chỉ chở được 4 người khách. Ta có 55 : 4 = 13 (dư 3) Vậy cần ít nhất 14 thuyền để chở hết số khách đó. Chọn C Câu 6. Hộp cà phê cân nặng 132 g, vỏ hộp cân nặng 12 g. Biết mỗi gói cà phê nhỏ ở trong hộp nặng 8g. Hỏi hộp cà phê đó có bao nhiêu gói? A. 16 gói B. 15 gói C. 18 gói D. 20 gói Phương pháp - Tìm cân nặng của các gói cà phê = Cân nặng của hộp cà phê – cân nặng vỏ hộp - Số gói cà phê = Cân nặng của các gói cà phê : cân nặng của mỗi gói nhỏ Lời giải Cân nặng của các gói cà phê là: 132 – 12 = 120 (g) Hộp cà phê đó có số gói là: 120 : 8 = 25 (gói) Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 215 x 3 284 : 2 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải 284 2 215 08 142 3 04 645 0 Câu 2. Thực hiện phép tính. 4
- a) 9 x (5 + 26) b) 231 x 2 – 148 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải a) 9 x (5 + 26) = 9 x 31 = 279 b) 231 x 2 – 148 = 462 – 148 = 314 Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống: Phương pháp Tính ngược từ cuối rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải 65 + 205 = 270 270 – 222 = 48 48 x 2 = 96 96 : 4 = 24 Ta điền như sau: Câu 4. An có 9 nhãn vở. Bình có số nhãn vở gấp 5 lần số nhãn vở của An. Chi có số nhãn vở gấp 2 lần số nhãn vở của Bình. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở? Phương pháp Tìm số nhãn vở của Bình = số nhãn vở của An x 5 Tìm số nhãn vở của Chi = số nhãn vở của Bình x 2 Lời giải Số nhãn vở của Bình là: 9 x 5 = 45 (nhãn vở) Số nhãn vở của Chi là: 45 x 2 = 90 (nhãn vở) 5
- Đáp số: 90 nhãn vở Câu 5. Hình bên có: đoạn thẳng đường thẳng . hình tam giác . hình tứ giác Phương pháp Quan sát hình vẽ để xác định số đoạn thẳng, đường thẳng, hình tam giác, hình tứ giác Lời giải Hình bên có: 15 đoạn thẳng 1 đường thẳng 6 hình tam giác 3 hình tứ giác. 6