Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Độ dài đoạn thẳng AB là:

A. 17 mm B. 20 mm C. 15 mm D. 18 mm

Câu 2. Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là:

A. 16; 17 B. 11; 66 C. 30; 5 D. 30; 36

Câu 3. Làm tròn số 68 đến hàng chục thì được số:

A. 60 B. 65 C. 70 D. 75

Câu 4. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:

A. 9 giờ 15 phút B. 3 giờ 40 phút

C. 8 giờ 15 phút D. 2 giờ 40 phút

Câu 5. số bông hoa là:

pdf 5 trang Minh Huyền 12/01/2024 2420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Độ dài đoạn thẳng AB là: A. 17 mm B. 20 mm C. 15 mm D. 18 mm Câu 2. Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là: A. 16; 17 B. 11; 66 C. 30; 5 D. 30; 36 Câu 3. Làm tròn số 68 đến hàng chục thì được số: A. 60 B. 65 C. 70 D. 75 Câu 4. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ: A. 9 giờ 15 phút B. 3 giờ 40 phút C. 8 giờ 15 phút D. 2 giờ 40 phút 1 Câu 5. số bông hoa là: 4 1
  2. A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa Câu 6. Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân? A. 27 bộ quần áo B. 28 bộ quần áo C. 25 bộ quần áo D. 26 bộ quần áo PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5 . . . Câu 2. Số? a) x 6 = 252 b) 513 : = 9 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3 . . . Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD . 2
  3. . Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . . HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. A 3. C 4. C 5. B 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết 756 6 482 5 6 126 45 96 72 226 15 32 a) 4 b) 3 c) 12 d) 30 288 678 36 2 36 0 Câu 2. Số? a) x 6 = 252 b) 513 : = 9 Phương pháp giải a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải chi tiết a) x 6 = 252 252 : 6 = 42 Vậy số cần điền vào ô trống là 42. 3
  4. b) 513 : = 9 513 : 9 = 57 Vậy số cần điền vào ô trống là 57. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3 Phương pháp giải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết a) 317 – 24 x 6 = 317 – 144 = 173 b) (92 – 58) x 3 = 34 x 3 = 102 Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD Phương pháp giải Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. Lời giải chi tiết Độ dài đường gấp khúc ABCD là 55 + 42 x 2 = 139 (mm) Đáp số: 139 mm Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng nhập thêm = Số kg gạo ở mỗi bao x số bao - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng có Lời giải chi tiết 4
  5. Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là 35 x 8 = 280 (kg) Cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp là 165 + 280 = 445 (kg) Đáp số: 445 kg gạo nếp HẾT 5