Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Đề 12 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là:

A. 24 B. 21 C. 189 D. 66

Câu 2. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi?

A. 10 tuổi B. 12 tuổi C. 13 tuổi D. 14 tuổi

Câu 3. Độ dài đoạn thẳng AB là:

A. 17 mm B. 20 mm C. 15 mm D. 18 mm

Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 500 ml + 400 ml ….. 1 l là:

A. > B. < C. = D. +

Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 6. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán 1

6

số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu con?

A. 40 con B. 42 con C. 6 con D. 41 con

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1.
Đặt tính rồi tính.

342 × 2 146 : 3

pdf 6 trang Minh Huyền 12/01/2024 1320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Đề 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_canh_dieu_de_12_co.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Cánh diều - Đề 12 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 12 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là: A. 24 B. 21 C. 189 D. 66 Câu 2. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi? A. 10 tuổi B. 12 tuổi C. 13 tuổi D. 14 tuổi Câu 3. Độ dài đoạn thẳng AB là: A. 17 mm B. 20 mm C. 15 mm D. 18 mm Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 500 ml + 400 ml 1 l là: A. > B. < C. = D. + Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1 Câu 6. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu 6 con? A. 40 con B. 42 con C. 6 con D. 41 con PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 342 × 2 146 : 3 1
  2. Câu 2. Tính giá trị biểu thức: 348 + 84 : 6 927 – (124 x 3) Câu 3. Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người? Câu 4. Một đoàn khách có 114 người cần qua sông. Biết mỗi thuyền chỉ chở được tối đa 7 người. Tính số thuyền ít nhất để chở hết số người trong đoàn. Câu 5. Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Trong hình tứ giác ABCD có góc vuông, góc không vuông. Tên đỉnh các góc vuông là: Tên đỉnh các góc không vuông là: 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Kết quả của phép chia 63 : 3 là: A. 24 B. 21 C. 189 D. 66 Phương pháp Thực hiện đặt tính chia để tìm kết quả. Lời giải Kết quả của phép chia 63 : 3 là 21 Chọn B Câu 2. Bố năm nay 40 tuổi, tuổi của bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau 5 năm nữa, con bao nhiêu tuổi? A. 10 tuổi B. 12 tuổi C. 13 tuổi D. 14 tuổi Phương pháp - Tuổi con hiện nay = tuổi bố : 5 - Tìm tuổi con 5 năm nữa Lời giải Tuổi con hiện nay là 40 : 5 = 8 (tuổi) Sau 5 năm nữa, tuổi con là: 8 + 5 = 13 (tuổi) Chọn C Câu 3. Độ dài đoạn thẳng AB là: A. 17 mm B. 20 mm C. 15 mm D. 18 mm Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Lời giải Độ dài đoạn thẳng AB là 17 mm. Chọn A Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống 500 ml + 400 ml 1 l là: A. > B. < C. = D. + Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 = 1 000 ml Lời giải 3
  4. Ta có 500 ml + 400 ml = 900 ml Đổi: 1 = 1 000 ml Vậy 500 ml + 400 ml < 1 l Chọn B Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phương pháp Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp Lời giải Hình đã cho có 3 hình tam giác. Chọn C 1 Câu 6. Đàn gà nhà Hòa có 48 con. Mẹ đã bán số con gà. Hỏi đàn gà nhà Hòa còn lại bao nhiêu 6 con? A. 40 con B. 42 con C. 6 con D. 41 con Phương pháp - Tìm số con gà đã bán = Số gà nhà Hoa có : 6 - Tìm số con gà còn lại = Số gà nhà Hoa có - số con gà đã bán Lời giải Số con gà đã bán là 48 : 6 = 8 (con) Đàn gà nhà Hòa còn lại số con là: 48 – 8 = 40 (con) Chọn A II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 342 × 2 146 : 3 Phương pháp - Đặt tính theo quy tắc đã học - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải 4
  5. Lời giải 342 146 3 2 26 48 684 2 Câu 2. Tính giá trị biểu thức: 348 + 84 : 6 927 – (124 x 3) Phương pháp - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. Lời giải a) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 b) 927 – (124 x 3) = 927 – 372 = 555 Câu 3. Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người? Phương pháp - Tìm số người xe thứ hai chở = Số người xe thứ nhất chở x 2 - Tìm số người cả 2 xe chở Lời giải Xe thứ hai chở số người là: 16 x 2 = 32 (người) Cả hai xe chở được tất cả số người là: 16 + 32 = 48 (người) Đáp số: 48 người Câu 4. Một đoàn khách có 114 người cần qua sông. Biết mỗi thuyền chỉ chở được tối đa 7 người. Tính số thuyền ít nhất để chở hết số người trong đoàn. Phương pháp Thực hiện phép chia 113 : 7, từ đó xác định số thuyền ít nhất để chở 113 người. Lời giải Ta có 114 : 7 = 16 (dư 2) Vậy cần ít nhất 17 thuyền để chở hết 113 người khách trong đoàn. 5
  6. Câu 5. Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Trong hình tứ giác ABCD có góc vuông, góc không vuông. Tên đỉnh các góc vuông là: Tên đỉnh các góc không vuông là: Phương pháp Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi Lời giải Trong hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông, 3 góc không vuông. Tên đỉnh các góc vuông là: D Tên đỉnh các góc không vuông là: A, B, C 6