Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm)

a) Số liền sau của 59 949 là :

A. 59 848 B. 59 850 C. 59 948 D. 59 950

b) Số liền trước của 81 320 là :

A. 80 319 B. 81 319 C. 80 321 D. 81 321

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm)

a) Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:

A. 5105 B. 5015 C. 50 105 D. 5150

b) Giá trị của biểu thức: 2154 x 6 – 5473 là:

A. 7451 B. 7541 C. 7145 D. 7651

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm)

a) 1 giờ 27 phút = ……. phút

A. 67 B. 76 C. 78 D. 87

b) 4km 2m = ……..m

A. 42 B. 402 C. 4002 D. 4020

Câu 4. Hình chữ nhật có chiều rộng là 7cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. (1,0 điểm)

doc 24 trang Minh Huyền 22/06/2024 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ky_ii_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học 1 Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ tư, ngày 15 tháng 6 năm 2022 Lớp: 3 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Môn: TOÁN – Lớp: 3 – ĐỀ A Năm học: 2021 – 2022 - Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) a) Số liền sau của 59 949 là : A. 59 848 B. 59 850 C. 59 948 D. 59 950 b) Số liền trước của 81 320 là : A. 80 319 B. 81 319 C. 80 321 D. 81 321 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) a) Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là: A. 5105 B. 5015 C. 50 105 D. 5150 b) Giá trị của biểu thức: 2154 x 6 – 5473 là: A. 7451 B. 7541 C. 7145 D. 7651 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) a) 1 giờ 27 phút = . phút A. 67 B. 76 C. 78 D. 87 b) 4km 2m = m A. 42 B. 402 C. 4002 D. 4020 Câu 4. Hình chữ nhật có chiều rộng là 7cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. (1,0 điểm) Bài giải . . Câu 5. Tìm x : (1,0 điểm) a) x x 5 = 15270 – 2430 b) x : 6 = 4190 + 223 Câu 6. Đặt tính rồi tính (1,0 điểm) 37435 + 28107 96275 – 43526 1409 x 6 36369 : 9
  2. Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1,0 điểm) a) Hình chữ nhật có chiều dài 2dm 3cm, chiều rộng 7cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 96cm2 B. 147cm2 C. 161cm2 D. 174cm2 b) Hình vuông có chu vi 32cm. Diện tích của hình vuông đó là: A. 64cm B. 64cm2 C. 144 cm2 D. 72cm Câu 8. Giải toán: (1,0 điểm) Có 2763 quyển vở được xếp đều vào 9 thùng. Hỏi 7 thùng đó có bao nhiêu quyển vở? Bài giải Câu 9. Giải toán (1,0 điểm) Mẹ em đi chợ mua 60 000 đồng cá. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 50 000 đồng và một tờ loại 20 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Bài giải Câu 10. Giải toán (1,0 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 7m. Xung quanh mảnh vườn người ta cắm các cọc, mỗi cọc cách nhau 3m. Hỏi người ta có thể cắm bao nhiêu cọc ở mảnh vườn đó? Bài giải
  3. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ tư, ngày 15 tháng 6 năm 2022 Lớp: 3 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Môn: TOÁN – Lớp: 3 – ĐỀ B Năm học: 2021 – 2022 - Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) a) Số liền sau của 78 649 là : A. 78 548 B. 78 550 C. 78 650 D. 78 648 b) Số liền trước của 34 690 là : A. 34 689 B. 34 691 C. 34 680 D. 34 780 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) a) Cho tổng sau: 7000 + 10 + 3. Số được tạo thành là: A. 7103 B. 7130 C. 70 103 D. 7013 b) Giá trị của biểu thức: 2145 x 6 – 7063 là: A. 5870 B. 8507 C. 8750 D. 5807 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1,0 điểm) 1 giờ 37 phút = . phút A.78 B. 79 C. 97 D. 87 b) 5km 3m = m A. 53 B. 503 C. 5030 D. 5003 Câu 4. Hình chữ nhật có chiều rộng là 9cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. (1,0 điểm) Bài giải Câu 5. Tìm x : (1,0 điểm) a) x x 5 = 29170 – 3420 b) x : 6 = 4262 +153 Câu 6. Đặt tính rồi tính (1,0 điểm) 18258 + 64439 92876 – 65748 1408 x 6 36459 : 9
  4. Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1,0 điểm) a) Hình chữ nhật có chiều dài 2dm 4cm, chiều rộng 8cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 147cm2 B. 116cm2 C. 161cm2 D. 192cm2 b) Hình vuông có chu vi 36cm. Diện tích của hình vuông đó là: A. 64cm2 B. 45cm2 C. 81cm2 D. 90cm2 Câu 8. Giải toán: (1,0 điểm) Có 2432 quyển vở được xếp đều vào 8 thùng. Hỏi 6 thùng đó có bao nhiêu quyển vở? Bài giải Câu 9. Giải toán (1,0 điểm) Mẹ em đi chợ mua 55 000 đồng cá. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 50 000 đồng và một tờ loại 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? Bài giải Câu 10. Giải toán (1,0 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 41m, chiều rộng 7m. Xung quanh mảnh vườn người ta cắm các cọc, mỗi cọc cách nhau 3m. Hỏi người ta có thể cắm bao nhiêu cọc ở mảnh vườn đó? Bài giải
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP: 3 MA TRẬN ĐỀ CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HKII NĂM HỌC: 2021 - 2022 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch câu kiến và thức và TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL số kĩ năng điểm Số 1 1 1 1 2 2 4 1. Số câu học và Số 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 4,0 phép điểm tính Câu 1 2 6 5 9, 10 số Số 2. Đại 1 1 1 1 câu lượng Số và đo 1,0 1,0 1,0 1,0 điểm đại Câu lượng 3 8 số Số 1 1 1 1 câu 3. Yếu Số tố hình 1,0 1,0 1,0 1,0 điểm học Câu 4 7 số Số 2 1 2 1 2 2 4 6 câu Tổng Số 2,0 1,0 2,0 1,0 2,0 2,0 4,0 6,0 điểm
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN - ĐỀ A HS khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây, mỗi câu được 0,5 điểm (4 điểm/4 câu). Câu 1a 1b 2a 2b 3a 3b 7a 7b Đáp án D B B A D C C B Câu 4 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm (mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm). Bài giải Chiều dài hình chữ nhật đó là: 7 x 4 = 28 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (28 + 7) x 2 = 70 (cm) Đáp số: 70cm. Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Câu 5 (1 điểm). HS làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. HS làm đúng bước 1 được 0,25 điểm, tính đúng đến kết quả được 0,25 điểm. a) x x 5 = 15270 – 2430 b) x : 6 = 4190 + 223 x x 5 = 12840 x : 6 = 4413 x = 12840 : 5 x = 4413 x 6 x = 2568 x = 26478 Câu 6 (1 điểm). HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. 37435 96275 1409 36369 9 + 28107 – 43526 x 6 03 4041 65542 52749 8454 36 09 0 Câu 8 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm (mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm). Bài giải Số quyển vở 1 thùng có là: 2763 : 9 = 307 (quyển vở) Số quyển vở 7 thùng là: 307 x 7 = 2149 (quyển vở) Đáp số: 2149 quyển vở.
  7. Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Câu 9 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm. Bài giải Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là: (0,25 điểm) 50000 + 20000 = 70000 (đồng) (0,25 điểm) Số tiền cô bán hàng trả lại cho mẹ là: (0,25 điểm) 70000 – 60000 = 10000 (đồng) (0,25 điểm) Đáp số: 10000 đồng Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Câu 10 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm (mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm). Bài giải Chu vi mảnh vườn là: (32 + 7) x 2 = 78 (m) Số cọc người ta có thể cắm là: 78 : 3 = 26 (cọc) Đáp số: 26 cọc. Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. * Hình thức: Nếu HS viết chữ, số không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN - ĐỀ B HS khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây, mỗi câu được 0,5 điểm (4 điểm/4 câu). Câu 1a 1b 2a 2b 3a 3b 7a 7b Đáp án C A A D C D D C Câu 4 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm (mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm). Bài giải Chiều dài hình chữ nhật đó là: 9 x 3 = 27 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (27 + 9) x 2 = 72 (cm) Đáp số: 72cm. Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Câu 5 (1 điểm). HS làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm. HS làm đúng bước 1 được 0,25 điểm, tính đúng đến kết quả được 0,25 điểm. a) x x 5 = 29170 – 3420 b) x : 6 = 4262 +153 x x 5 = 25750 x : 6 = 4415 x = 25720 : 5 x = 4415 x 6 x = 5150 x = 26490 Câu 6 (1 điểm). HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. 18258 92876 1408 36459 9 + 64439 – 65748 x 6 04 4051 82697 27128 8448 45 09 0 Câu 8 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm (mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm). Bài giải Số quyển vở 1 thùng có là: 2432 : 8 = 304 (quyển vở) Số quyển vở 6 thùng là: 304 x 6 = 824 (quyển vở) Đáp số: 1824 quyển vở.
  9. Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Câu 9 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm. Bài giải Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là: (0,25 điểm) 50000 + 10000 = 60000 (đồng) (0,25 điểm) Số tiền cô bán hàng trả lại cho mẹ là: (0,25 điểm) 60000 – 55000 = 5000 (đồng) (0,25 điểm) Đáp số: 5000 đồng Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. Câu 10 (1 điểm). HS trình bày theo các bước sau được 1 điểm (mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm). Bài giải Chu vi mảnh vườn là: (41 + 7) x 2 = 96 (m) Số cọc người ta có thể cắm là: 96 : 3 = 32 (cọc) Đáp số: 32 cọc. Nếu HS không ghi đáp số thì trừ 0,25 điểm. * Hình thức: Nếu HS viết chữ, số không rõ ràng, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
  10. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II – Năm học: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC – Lớp 3 * Đọc thành tiếng (4 điểm) HS bốc thăm chọn bài đọc và đọc đoạn văn khoảng 70 tiếng/phút, sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1) Nhà bác học và bà cụ – TV3/Tập 2, tr31. 2) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử – TV3/Tập 2, tr65. 3) Buổi học thể dục – TV3/Tập 2, tr89. 4) Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua – TV3/Tập 2, tr98. 5) Bác sĩ Y-éc-xanh – TV3/Tập 2, tr106. 6) Người đi săn và con vượn – TV3/Tập 2, tr113. 7) Cóc kiện Trời – TV3/Tập 2, tr113. 8) Sự tích chú Cuội cung trăng – TV3/Tập 2, tr131. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM * Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu. (1điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng). (1 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (1 điểm) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. (1 điểm)
  11. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II– Năm học: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT VIẾT - Lớp 3. Thời gian: 40 phút I. Chính tả: 15 phút (4 điểm) GV đọc cho HS (nghe – viết) bài: Đối đáp với vua Cao Bá Quát, khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm. Quân lính nhìn thấy, hốt hoảng xúm vào bắt trói đứa trẻ táo tợn. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ. Thấy thế, vua Minh Mạng truyền lệnh dẫn cậu tới hỏi. II. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm) Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết. Gợi ý: a) Người đó là ai? Làm nghề gì? Ở đâu? b) Công việc hằng ngày của người đó là gì? c) Người đó làm việc ra sao? d) Tình cảm của em dành cho người đó như thế nào?
  12. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT VIẾT - Lớp 3 I. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. II. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý. Gợi ý: a) Người đó là ai? Làm nghề gì? Ở đâu (0,75 điểm) b) Công việc hằng ngày của người đó là gì? (1 điểm) c) Người đó làm việc ra sao? (0,75 điểm) d) Tình cảm của em dành cho người đó như thế nào? (0,5 điểm) - Kỹ năng: 3 điểm (tùy theo mức độ có thể cho 0,5 điểm hoặc 1 điểm/kỹ năng). + Kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. + Đoạn văn có ý sáng tạo: 1 điểm.
  13. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ba, ngày 14 tháng 6 năm 2022 Lớp: 3 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Môn: TIẾNG VIỆT ĐỌC – Lớp: 3 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian: 40 phút ĐỀ A Điểm Nhận xét * Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Điểm kiểm tra đọc thành tiếng: 2. Điểm kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: . Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cuộc chạy đua trong rừng 1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo: - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp : - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà ! 3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát. 4. Tiếng hô “Bắt đầu !” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất Vòng thứ hai Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt : một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá : đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Theo XUÂN HOÀNG 1/ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Sửa soạn không biết chán. B. Háo hức, chăm chỉ luyện tập. C. Mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. D. Sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
  14. 2/ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Sửa soạn bộ đồ khác cho đẹp hơn. B. Chải lại cái bờm dài cho ra dáng một nhà vô địch. C. Phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. D. Con phải là nhà vô địch trong kì thi này. 3/ Ngựa Con rút ra bài học gì ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Đừng bao giờ nóng vội. B. Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. C. Phải khiêm tốn. D. Phải học hỏi. 4/ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn. B. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức. C. Vì Ngựa Con bị té. D. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi. 5/ Theo em, vì sao Ngựa Con phải dừng cuộc thi ? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: (1 điểm) 6/ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: (1 điểm) . . 7/ Bộ phận được gạch dưới trong câu “Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.” trả lời cho câu hỏi nào ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Vì sao ? B. Như thế nào ? C. Để làm gì ? D. Khi nào ? 8/ Trong các câu sau, câu nào có dùng từ nhân hóa ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất (0,5 điểm) A. Bà cụ chậm chạp bước đi trên vỉa hè. B. Thứ hai hàng tuần, học sinh trường em xếp hàng chào cờ. C. Vua nguôi giận, truyền lệnh tha cho cậu bé. D. Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa. 9/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. (1,0 điểm) a) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện. b) Muốn cơ thể khỏe mạnh em phải năng tập thể dục.
  15. TRƯỜNG TH 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ba, ngày 14 tháng 6 năm 2022 Lớp: 3 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Họ và tên: Môn: TIẾNG VIỆT ĐỌC – Lớp: 3 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian: 40 phút ĐỀ B Điểm Nhận xét * Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Điểm kiểm tra đọc thành tiếng: 2. Điểm kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: . Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cuộc chạy đua trong rừng 1. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch 2. Ngựa Cha thấy thế, bảo: - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp : - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà ! 3. Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng, Thỏ Xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất phát. 4. Tiếng hô “Bắt đầu !” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất Vòng thứ hai Ngựa Con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt : một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm Ngựa Con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá : đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. Theo XUÂN HOÀNG 1/ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Háo hức, chăm chỉ luyện tập. B. Sửa soạn không biết chán. C. Sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. D. Mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo.
  16. 2/ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Con phải là nhà vô địch trong kì thi này. B. Sửa soạn bộ đồ khác cho đẹp hơn. C. Chải lại cái bờm dài cho ra dáng một nhà vô địch. D. Phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. 3/ Ngựa Con rút ra bài học gì ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. B. Phải khiêm tốn. C. Phải học hỏi. D. Đừng bao giờ nóng vội. 4/ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức. B. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn. C. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi. D. Vì Ngựa Con bị té. 5/ Theo em, vì sao Ngựa Con phải dừng cuộc thi ? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: (1 điểm) 6/ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm: (1 điểm) . . 7/ Bộ phận được gạch dưới trong câu “Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.” trả lời cho câu hỏi nào ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: (0,5 điểm) A. Khi nào ? B. Để làm gì ? C. Như thế nào ? D. Vì sao ? 8/ Trong các câu sau, câu nào có dùng từ nhân hóa ? Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất (0,5 điểm) A. Vua nguôi giận, truyền lệnh tha cho cậu bé. B. Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa. C. Bà cụ chậm chạp bước đi trên vỉa hè. D.Thứ hai hàng tuần, học sinh trường em xếp hàng chào cờ. 9/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. (1,0 điểm) a) Muốn cơ thể khỏe mạnh em phải năng tập thể dục. b) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện.
  17. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 MA TRẬN ĐỀ CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2021 - 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 1 6 Đọc hiểu 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 4,0 văn bản Câu số 1, 2 3, 4 5 6 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức 2 Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 Số câu 3 3 2 1 9 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2,0 1,0 6,0
  18. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY LỚP 3 HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC – ĐỀ A * Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) + Trắc nghiệm mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án D C B D C D Câu 5/ (1,0 điểm): HS nêu đúng ý sau được 1,0 điểm. + Vì Ngựa Con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo (0,5 điểm) nên một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua (0,5 điểm). Câu 6/ (1,0 điểm): HS nêu đúng ý sau được 1,0 điểm. + Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo (0,5 điểm). Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại (0,5 điểm). Câu 9/ HS đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp. (1,0 điểm) a) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. (0,5điểm) b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. (0,5điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỌC – ĐỀ B * Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) + Trắc nghiệm mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án C D A C B B Câu 5/ (1,0 điểm): HS nêu đúng ý sau được 1,0 điểm. + Vì Ngựa Con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo (0,5 điểm) nên một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua (0,5 điểm). Câu 6/ (1,0 điểm): HS nêu đúng ý sau được 1,0 điểm. + Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo (0,5 điểm). Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại (0,5 điểm). Câu 9/ HS đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp. (1,0 điểm) a) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. (0,5điểm) b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. (0,5điểm)