Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán Lớp 3 năm học 2022-2023 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

Câu 1 (1đ): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 
a) Kết quả của phép nhân 316 × 3 là:

A. 948                        B. 648                        C. 738                        D. 938

b) Số dư của phép chia 715 : 7  là:

A. dư 1                       B. dư 2                       C. dư 3                       D. dư 4

Câu 2 (1đ): Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

A. 5 lần                      B. 10 lần                    C. 45 lần                    D. 55 lần

Câu 3: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là: 

 

A. 11; 17                    B. 11; 66                    C. 30; 5                      D. 30; 36

docx 3 trang Thùy Dung 22/02/2023 5920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán Lớp 3 năm học 2022-2023 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2022_2023_sach.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Toán Lớp 3 năm học 2022-2023 sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – MÔN TOÁN Năm học 2022 – 2023 – LỚP 3.4 PHẦN I : Trắc nghiệm. Câu 1 (1đ): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng a) Kết quả của phép nhân 316 × 3 là: A. 948 B. 648 C. 738 D. 938 b) Số dư của phép chia 715 : 7 là: A. dư 1 B. dư 2 C. dư 3 D. dư 4 Câu 2 (1đ): Con lợn cân nặng 50 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: A. 5 lần B. 10 lần C. 45 lần D. 55 lần Câu 3: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là: A. 11; 17 B. 11; 66 C. 30; 5 D. 30; 36 Câu 4: (1đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng a) Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng? A. 0oC B. 2oC C. 100oC D. 36oC b) Trong hình bên, hai túi muối có cân nặng 300g 200g như nhau. Vậy mỗi túi muối có cân nặng là: A. 500g B. 100g C. 250g D. 25g Câu 5: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: M Trong hình bên: A. Bán kính là OA, OB, OI A I B B. Đường kính là AB và MN O C. Độ dài AB gấp 2 lần độ dài OB D. OA = OB N * Mỗi túi muối nặng 200g. Cần quả cân, mỗi quả nặng 150g để cân thăng bằng. Hai quả thanh long cân nặng là:
  2. Câu 6 (1đ). Đánh dấu “ X ” vào cạnh chú bướm có kết quả bé nhất là: 48 : 8 + 96 8 x 5 + 60 290 – 12 x 7 81 : 9 x 5 Câu 7: (1đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng 1 a) Đã tô màu số ô vuông của hình nào? 4 ABCD b) Trung điểm của đoạn thẳng AC trong hình vẽ bên là: A. Trung điểm G B. Trung điểm H C. Trung điểm A D. Trung điểm C PHẦN II : TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 8: (1đ) Đặt tính rồi tính 264 - 198 566 + 29 74 x 8 345 : 5 . . . . Câu 9: (1đ) Một cửa hàng nhận về 6 tấm vải, mỗi tấm dài 45m. Ngày đầu cửa hàng bán được 135m. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? . . . Câu 10: (1đ) Điền dấu phép tính “ +, - , ×, : ” thích hợp thay cho dấu “?” 5 ? 5 ? 5 = 30 - Chúc các em làm bài tốt -
  3. ĐÁP ÁN – TOÁN 3.4 Câu 1: a. A.948 (0.5 điểm) b. A. dư 1 (0.5 điểm) Câu 2: B. 10 lần (1 điểm) Câu 3: C. 30; 5 (1 điểm) Câu 4: a. D. 360C (0.5 điểm) b. C. 250g (0.5 điểm) Câu 5: S – S – Đ – Đ (mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm) Câu 6: (1 điểm) 81 : 9 x 5 X X Câu 7: a) hình B (0.5 điểm) b) B. Trung điểm H (0.5 điểm) Câu 8: 66 – 595 – 592 – 69 (mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm) Câu 9: Bài giải Số mét vải cửa hàng nhận về là: (0.25 điểm) 45 x 6 = 270 (m) (0.25 điểm) Số mét vải cửa hàng còn lại là: (0.25 điểm) 270 – 135 = 135 (m) (0.25 điểm) Đáp số: 135 m vải Câu 10: (1 điểm) 5 x 5 + 5 = 30 Hoặc 5 + 5 x 5 = 30 * Mỗi túi muối nặng 200g. Cần quả cân, mỗi quả nặng 150g để cân thăng bằng. * Mỗi túi muối nặng 200g. Cần quả cân, mỗi quả nặng 150g để cân thăng bằng.