Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: 

Câu 1: Trong các số 4924, 4813, 4139, 4913; số lớn nhất là:

A. 4913 B. 4924 C. 4139 D. 4813

Câu 2: Số gồm hai nghìn, hai mươi mốt đơn vị được viết là:

A. 2019 B. 2020 C. 2021 D. 2022

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 50m 12dm = ….dm là: 

A. 512 B. 5012 C. 5120 D. 5102

Câu 4: Số La Mã XI được đọc là:

A. Mười một B. Mười C. Chín D. Tám

Câu 5: Ngày 19 tháng 5 năm 2021 là ngày thứ tư. Ngày 30 tháng 5 cùng năm là thứ mấy?

A. Chủ nhật B. Thứ bảy C. Thứ sáu D. Thứ năm
doc 4 trang Thùy Dung 31/01/2023 3200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_co_dap.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 – 2022 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các số 4924, 4813, 4139, 4913; số lớn nhất là: A. 4913 B. 4924 C. 4139 D. 4813 Câu 2: Số gồm hai nghìn, hai mươi mốt đơn vị được viết là: A. 2019 B. 2020 C. 2021 D. 2022 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 50m 12dm = .dm là: A. 512 B. 5012 C. 5120 D. 5102 Câu 4: Số La Mã XI được đọc là: A. Mười một B. Mười C. Chín D. Tám Câu 5: Ngày 19 tháng 5 năm 2021 là ngày thứ tư. Ngày 30 tháng 5 cùng năm là thứ mấy? A. Chủ nhật B. Thứ bảy C. Thứ sáu D. Thứ năm II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 6284 + 1940 b) 9284 – 4814 c) 2242 x 4 d) 6835 : 5 Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết: a) X : 2 = 9382 - 7285 b) X + 2949 = 1492 x 6
  2. Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng có 1800 ki-lô-gam gạo được chia vào 9 bao. Hỏi 5 bao như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4 (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 250m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 75m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.
  3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B C A A A II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a) 6284 + 1940 = 8224 b) 9284 – 4814 = 4470 c) 2242 x 4 = 8968 d) 6835 : 5 = 1367 Bài 2: a) X : 2 = 9382 - 7285 b) X + 2949 = 1492 x 6 X : 2 = 2097 X + 2949 = 8952 X = 2097 x 2 X = 8952 – 2949 X = 4194 X = 6003 Bài 3: 1 bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 1800 : 9 = 200 (kg) 5 bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 200 x 5 = 1000 (kg) Đáp số: 1000kg gạo Bài 4: Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 250 – 75 = 175 (m)
  4. Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (250 + 175) x 2 = 850 (m) Đáp số: 850m