Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải (Có đáp án)

Câu 1. Số 525 đọc là:

A. Năm trăm hai lăm

B. Lăm trăm hai mươi năm

C. Lăm hai mươi lăm

D. Năm trăm hai mươi lăm

Câu 2. Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào?

A. 9

B. 10

C. 7

D. 1

Câu 3. Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu?

A. 246

B. 211

C. 221

D. 222

Câu 4. 9hm = …….. m Số điền vào chỗ chấm là:

A. 90

B. 900

C. 9000

D. 900

Câu 5. Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét?

A. 64 m

B. 32 m

C. 16 m

D . 24 m

pdf 9 trang Minh Huyền 06/02/2024 660
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: TOÁN 3 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 40 phút Đề 1 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số 525 đọc là: A. Năm trăm hai lăm B. Lăm trăm hai mươi năm C. Lăm hai mươi lăm D. Năm trăm hai mươi lăm Câu 2. Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào? A. 9 B. 10 C. 7 D. 1 Câu 3. Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu? A. 246 B. 211 C. 221 D. 222 Câu 4. 9hm = m Số điền vào chỗ chấm là: A. 90 B. 900 C. 9000 D. 900 Câu 5. Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 64 m B. 32 m C. 16 m D . 24 m Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc không vuông ?
  2. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm)Đặt tính rồi tính: 587 + 209 742 : 7 Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x : a) 76 + x = 257 b) 672 : x = 6 Câu 3. (2 điểm) Buổi sáng cửa hàng bán được 456 lít dầu, buổi chiều bán được bằng buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Câu 4. (2 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có ít nhất bao nhiêu nhóm? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A D D B C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần được (0,75đ) 587 + 209 = 796 742 : 7 = 106 Câu 2. (1,5 điểm) Mỗi phần đúng được (0,75đ) a) 76 + x = 257 x = 257 – 76 x = 181
  3. b) 672 : x = 6 x = 672 : 6 x = 112 Câu 3. (2 điểm) Số dầu bán buổi chiều là 456 : 4 = 114 (lít) Số dầu bán cả 2 buổi là 456 + 114 = 570 (lít) Đáp số: 570 lít dầu Câu 4. (2 điểm) Ta có: 34 : 6 = 5 (dư 4) Số nhóm có đủ 6 học sinh là 5 nhóm, còn 4 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm. Vậy lớp 3A có ít nhất số nhóm là: 5 + 1 = 6 (nhóm) Đáp số: 6 nhóm Đề 2 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Chữ số 4trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ? A . 4 B. 40 C. 400 D. 840 Câu 2. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu? A. 41 B. 40 C. 31 D. 14 Câu 3. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ? A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g. Câu 4. 9m 8cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 98
  4. B. 980 C. 908 D . 9080 Câu 5. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7 Câu 2. (2 điểm) Tìm x : a) x + 86 = 144 b) 570 : x = 5 Câu 3. (3 điểm) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A B C C D Phần II. Tự luận (7 điểm)
  5. Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Câu 2. (2 điểm) Tìm x : a) x + 86 = 144 x = 144 – 86 x = 58 b) 570 : x = 5 x = 570 : 5 x = 144 Câu 3. (3 điểm) Bao thứ hai đựng số kg gạo là 104 x 5 = 520 (kg) Cả hai bao đựng được số kg gạo là 520 + 104 = 624 (kg) Đáp số: 624kg gạo Đề 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Kết quả của phép tính 540 – 40 là: A. 400 B. 500 C. 600 D. 580 Câu 2. Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là: A. 20 cm B. 5 cm C. 15 cm D. 10 cm Câu 3. Bao gạo 45 kg cân nặng gấp số lần bao gạo 5kg là: A. 6 lần
  6. B. 7 lần C. 8 lần D. 9 lần Câu 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 5 giờ kém 20 phút B. 9 giờ 25 phút C. 8 giờ 25 phút D. 5 giờ kém 15 phút Câu 5. 30 + 60 : 6 = Kết quả của phép tính là: A. 15 B. 90 C. 65 D. 40 Câu 6. ( 1,0 điểm) Hình bên có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. ( 1,0 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 138 + 645 b. 932 – 178 c. 203 x 4 d. 684 : 6 Câu 2. (3,0 điểm) Nhà bác Tư dự định trồng 45 cây dừa, tính ra còn 1/9 số cây dừa chưa trồng. Hỏi bác Tư đã trồng bao nhiêu cây dừa? Câu 3. (2,0 điểm) Lớp 3A có 45 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 7 học sinh.
  7. ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A D C D B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Câu 2. (3,0 điểm) Số cây dừa chưa trồng là 45 : 9 = 5 (cây) Bác Tư đã trồng số cây dừa là 45 – 5 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây dừa Câu 3. (2,0 điểm) Ta có: 45 : 7 = 6 dư 3 Số nhóm có đủ 7 học sinh là 6 nhóm, còn 3 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm. Vậy lớp 3A có thể chia thành ít nhất số nhóm là 6 + 1 = 7 (nhóm) Đáp số: 7 nhóm Đề 4 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số nào lớn nhất trong các số sau:
  8. A. 295 B. 592 C. 925 D. 952 Câu 2. Số liền sau của 489 là: A. 480 B. 488 C. 490 D. 500 Câu 3. Có bao nhiêu góc không vuông? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 4. 5hm + 7 m có kết quả là: A. 57 m B. 57 cm C. 507 m D. 507 cm Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7. b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày. Phần II. Tự luận (7 điểm) Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6 Bài 2 (3đ): Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 3 (2đ): Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108 ĐÁP ÁN
  9. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C B C S Đ Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Câu 2. (3 điểm) Cửa hàng đã bán số gạo là 232 : 4 = 58 (kg) Cửa hàng còn lại số kg gạo là 232 – 58 = 174 (kg) Đáp số: 174 kg Câu 3. (2 điểm) Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9 Số cần tìm là 108 : 9 = 12 Đáp số: 12