Bài kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề 5 - Năm học 2021-2022

Câu 1. Số lớn nhất có bốn chữ số là

  1. 1000                  B. 9899                  C. 9999                  D. 9000

Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 x 6 … 30 + 5

A. >                         B. <                C. =                                 D. Không so sánh được.

Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 15 x 4 bằng

          A. 100                               B. 80                      C. 60            D. 65

Câu 5.  Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 27 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

A. 22 sản phẩm           B. 32 sản phẩm      C. 135 sản phẩm           D . 65 sản phẩm

docx 2 trang Thùy Dung 14/04/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_toan_lop_3_de_5_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 3 - Đề 5 - Năm học 2021-2022

  1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 3 Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số lớn nhất có bốn chữ số là A. 1000 B. 9899 C. 9999 D. 9000 Câu 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 6 x 6 30 + 5 A. > B. < C. = D. Không so sánh được. 1 Câu 3. của 42m là 7 A. 7 m B. 8m C. 35m D. 6m Câu 4. Kết quả của phép tính 5 + 15 x 4 bằng A. 100 B. 80 C. 60 D. 65 Câu 5. Trong 1 giờ, máy thứ nhất sản xuất được 27 sản phẩm, máy thứ hai sản xuất được gấp 5 lần máy thứ nhất. Hỏi trong một giờ máy thứ hai sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? A. 22 sản phẩm B. 32 sản phẩm C. 135 sản phẩm D . 65 sản phẩm Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1 điểm)Tìm x a. 7 × x = 63 b. 86 : x = 2 Câu 2. (2 điểm) Tính a) 5 x 5 + 18 b) 5 x 7 + 23 c) 7 x 7 x 2 d) 15 – 6 x 2
  2. Câu 3. (2 điểm) Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/ 4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá,cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách. Câu 4 (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của một hình vuông có chu vi 16cm. Chiều dài hình chữ nhật gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.