9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1. Kết quả của phép nhân 317 x 2 là: 
A. 624 B. 634 C. 324 D. 614 
Câu 2. Số dư của phép chia 427 : 5 là: 
A. 2 B. 3 D. 4 D. 5 
Câu 3. Giá trị của biểu thức 306 + 18 x 3 là: 
A. 350 B. 972 C. 360 D. 327 
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi 
mảnh đất đó là: 
A. 102 m B. 96 m C. 144 m D. 192 m
pdf 43 trang Thùy Dung 13/04/2023 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf9_de_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_co_h.pdf

Nội dung text: 9 Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép nhân 317 x 2 là: A. 624 B. 634 C. 324 D. 614 Câu 2. Số dư của phép chia 427 : 5 là: A. 2 B. 3 D. 4 D. 5 Câu 3. Giá trị của biểu thức 306 + 18 x 3 là: A. 350 B. 972 C. 360 D. 327 Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là: A. 102 m B. 96 m C. 144 m D. 192 m 1 Câu 5. số bông hoa là: 8 A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa Câu 6. Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân? A. 27 bộ quần áo B. 26 bộ quần áo C. 25 bộ quần áo D. 28 bộ quần áo PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5 . 1
  2. . . Câu 2. Số? a) x 6 = 252 b) 513 : = 9 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3 . . . Câu 4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b) Mỗi quả xoài cân nặng bao nhiêu gam? . . . . Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. A 3. C 4. D 5. C 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 756 6 482 5 6 126 45 96 72 226 15 32 a) 4 b) 3 c) 12 d) 30 288 678 36 2 36 0 Câu 2. Số? a) x 6 = 252 b) 513 : = 9 Phương pháp giải a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải chi tiết a) x 6 = 252 252 : 6 = 42 Vậy số cần điền vào ô trống là 42. b) 513 : = 9 513 : 9 = 57 Vậy số cần điền vào ô trống là 57. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3 Phương pháp giải 3
  4. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết a) 317 – 24 x 6 = 317 – 144 = 173 b) (92 – 58) x 3 = 34 x 3 = 102 Câu 4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b) Mỗi quả xoài cân nặng bao nhiêu gam? Phương pháp giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. b) Cân nặng của mỗi quả xoài bằng tổng cân nặng ở đĩa cân bên phải chia cho 2. Lời giải chi tiết a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 55 + 42 x 2 = 139 (mm) b) Mỗi quả xoài cân nặng số gam là (200 + 500) : 2 = 350 (g) Đáp số: a) 139 mm b) 350 g Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? 4
  5. Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng nhập thêm = Số kg gạo ở mỗi bao x số bao - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng có Lời giải chi tiết Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là 35 x 8 = 280 (kg) Cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp là 165 + 280 = 445 (kg) Đáp số: 445 kg gạo nếp HẾT 5
  6. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Gấp 172 lên 4 lần được: A. 176 B. 488 C. 688 D. 516 Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 1 Câu 3. số quả cam là: 6 A. 2 quả cam B. 3 quả cam C. 4 quả cam D. 5 quả cam Câu 4. Hôm nay Nam bị ốm. Mẹ dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể Nam thì thấy Nam bị sốt cao. Nhiệt độ cơ thể của Nam lúc này khoảng: A. 25oC B. 37oC C. 28oC D. 39oC Câu 5. Bác Tú dự định dùng lưới để rào một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều dài 28 mét, chiều rộng 15 m. Bác có thể cửa vào 2 m. Hỏi Bác Tú cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới? A. 86 m B. 43 m C. 88 m D. 84 m 1 Câu 6. Nhà Lan nuôi 48 con gà, số con vịt bằng số con gà. Vậy nhà Lan nuôi tất cả số con gà và 3 vịt là: A. 64 con B. 144 con C. 51 con D. 60 con PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 162 x 4 b) 107 x 9 c) 986 : 9 d) 672 : 4 . . 6
  7. . Câu 2. Số? a) 5 x = 385 b) : 6 = 73 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 153 : 9 + 96 : 8 b) (32 + 18) x 6 . . . Câu 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: . b) Các bán kính của hình tròn có trong hình bên là c) O là trung điểm của đoạn thẳng và đoạn thẳng d) Đường kính CD gấp lần bán kính OD. Câu 5. Trong vườn nhà ông ngoại có 78 thùng ong mật, vườn của cậu Út có số thùng ong mật gấp đôi số thùng ong nhà ông ngoại. Hỏi trong cả hai khu vườn có bao nhiêu thùng ong mật? . . . . 7
  8. Phương pháp giải - Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8 - Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6 Lời giải chi tiết Số hộp bánh xếp được là 576 : 8 = 72 (hộp) Người ta xếp được số thùng bánh là 72 : 6 = 12 (thùng) Đáp số: 12 thùng bánh 20
  9. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 5 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: A. 42; 15 B. 42; 14 C. 40; 12 D. 40; 14 Câu 2. Quả táo cân nặng số gam là: A. 250 g B. 300 g C. 350 g D. 400 g Câu 3. Có 286 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? A. 94 bộ quần áo và thừa 4 mét vải B. 95 bộ quần áo và thừa 1 mét vải C. 96 bộ quần áo D. 95 bộ quần áo và thừa 2 mét vải 1 Câu 4. số quả dưa hấu là: 4 A. 2 quả B. 5 quả C. 4 quả D. 3 quả 21
  10. Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác: A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 1 Câu 6. Một sợi dây dài 4m5dm. An cắt một đoạn dây dài bằng độ dài sợi dây đó. Độ dài đoạn 5 dây An đã cắt là: A. 9 cm B. 7 dm C. 9 dm D. 8 dm PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 364 x 2 b) 546 : 3 . . . Câu 2. Tìm x biết: a) x : 7 = 59 + 43 b) 560 – x = 90 + 205 . . . Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 178 + 96 : 2 b) 144 : 4 x 5 . . . Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Cho hình vuông ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ. a) O là trung điểm của đoạn thẳng . và đoạn thẳng b) Hình vẽ có . góc vuông. c) Biết AC = 8 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là . cm. 22
  11. Câu 5. Nhà Nam nuôi một đàn gà. Số gà trống là 125 con. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 38 con. Hỏi đàn gà nhà Nam có tất cả bao nhiêu con? . . . . 23
  12. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. C 3. B 4. D 5. A 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 364 x 2 b) 546 : 3 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết 546 3 3 182 364 24 a) 2 b) 24 728 06 6 0 Câu 2. Tìm x biết: a) x : 7 = 59 + 43 b) 560 – x = 90 + 205 Phương pháp giải - Tính giá trị của vế phải - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết a) x : 7 = 59 + 43 b) 560 – x = 90 + 205 x : 7 = 102 560 – x = 295 x = 102 x 7 x = 560 – 295 x = 714 x = 265 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 178 + 96 : 2 b) 144 : 4 x 5 Phương pháp giải Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. 24
  13. Lời giải chi tiết a) 178 + 96 : 2 = 178 + 48 = 226 b) 144 : 4 x 5 = 36 x 5 = 180 Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Cho hình vuông ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ. a) O là trung điểm của đoạn thẳng . và đoạn thẳng b) Hình vẽ có . góc vuông. c) Biết AC = 8 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là . cm. Phương pháp giải Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết a) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD b) Hình vẽ có 8 góc vuông. c) Biết AC = 8 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là 4 cm. Câu 5. Nhà Nam nuôi một đàn gà. Số gà trống là 125 con. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 38 con. Hỏi đàn gà nhà Nam có tất cả bao nhiêu con? Phương pháp giải - Tìm số gà mái = Số gà trống + 38 con - Số con gà có tất cả = Số gà mái + số gà trống Lời giải chi tiết Số gà mái là 125 + 38 = 163 (con) Đàn gà nhà Nam có tất cả số con là 125 + 163 = 288 (con) Đáp số: 288 con gà 25
  14. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giảm 102 đi 6 lần ta được: A. 612 B. 18 C. 96 D. 17 Câu 2. Đoạn thẳng AB dài 72 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Đoạn thẳng MN có độ dài là: A. 18 cm B. 16 cm C. 24 cm D. 36 cm Câu 3. Mỗi quả táo có cân nặng bằng nhau. Cân nặng của mỗi quả táo là: A. 700 g B. 900 g C. 300 g D. 200 g Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 56 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà? A. 60 con B. 260 con C. 224 con D. 280 con Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là: 145 – (145 0) A. + B. - C. x D. : Câu 6. Quan sát hình bên và cho biết, nhiệt kế đo được: 26
  15. A. 360C B. 370C C. 380C D. 350C PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 119 + 254 b) 685 – 179 c) 271 x 3 d) 708 : 5 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 792 : 6 x 4 = . = . b) 361 – 47 x 3 = . = Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. . . . Câu 4. 1 a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 27
  16. 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . 28
  17. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. A 3. C 4. D 5. C 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 119 + 254 b) 685 – 179 c) 271 x 3 d) 708 : 5 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 708 5 5 141 119 685 271 20 a) 254 b) 179 c) 3 d) 20 373 506 813 08 5 3 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 792 : 6 x 4 = . = . b) 361 – 47 x 3 = . = Phương pháp giải Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 792 : 6 x 4 = 132 x 4 = 528 b) 361 – 47 x 3 = 361 – 141 = 220 29
  18. Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. Phương pháp giải - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3 - Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2 Lời giải chi tiết Chiều rộng của mảnh vườn là: 42 : 3 = 14 (m) Chu vi mảnh vườn đó là (42 + 14) x 2 = 112 (m) Đáp số: 112 m 1 Câu 4. a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Phương pháp giải - Đếm số quả có trong mỗi hình - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 6 1 - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 4 4 Lời giải chi tiết a) Trong hình có 24 quả dâu. 1 số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả) 6 30
  19. b) Trong hình có 12 quả cam. 1 số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả) 4 Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao - Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán Lời giải chi tiết Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là 15 x 8 = 120 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 315 – 120 = 195 (kg) Đáp số: 195 kg gạo 31
  20. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 7 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 1 Câu 1. số quả dứa là: 7 A. 3 quả dứa B. 4 quả dứa C. 5 quả dứa D. 6 quả dứa Câu 2. Trong hộp có 7 bi xanh và 126 bi đỏ. Hỏi số bi đỏ gấp mấy lần số bi xanh? A. 16 lần B. 17 lần C. 18 lần D. 19 lần Câu 3. Cho hình vẽ: Bán kính của hình tròn là: A. OA, OB, OM B. AB C. OM D. AM, BM Câu 4. Tìm x biết 558 – x = 296 A. x = 854 B. 262 C. 252 D. 162 Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây? 32
  21. A. 301 cây B. 377 cây C. 520 cây D. 527 cây Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợi dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là: A. 11 dm B. 24 dm C. 32 dm D. 96 dm PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính a) 688 – 209 b) 249 + 556 c) 148 x 4 d) 750 : 6 . . . Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 7 = 114 – 9 b) 6 7 1x 4 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức sau: a) 142 x 3 + 56 b) 5 x 102 – 82 . . . Câu 4. Điền dấu > , <, = thích hợp vào chỗ trống: a) 8 dm 80 mm b) 450 ml + 520 ml . 1 c) 2 kg + 3 kg . 500 g 1 Câu 5. Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao 3 nhiêu lít mật ong? . . . 33
  22. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 7 I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. C 3. A 4. B 5. D 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 688 – 209 b) 249 + 556 c) 148 x 4 d) 750 : 6 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 750 6 6 125 688 249 148 15 a) 209 b) 556 c) 4 d) 12 479 805 592 30 30 0 Câu 2. Tìm x, biết: a) x : 7 = 114 – 9 b) 6714 x Phương pháp giải Bước 1: Tính giá trị của vế phải Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia Lời giải chi tiết a) x:71149 x:7105 x 1057 x 735 b) x 714:6 x 119 34
  23. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức sau: a) 142 x 3 + 56 b) 5 x 102 – 82 Phương pháp giải Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 142 x 3 + 56 = 426 + 56 = 482 b) 5 x 102 – 82 = 510 – 82 = 428 Câu 4. Điền dấu > , 500 g 1 Câu 5. Một thùng đựng 84 lít mật ong, người ta lấy ra số lít mật ong. Hỏi trong thùng còn lại bao 3 nhiêu lít mật ong? Phương pháp giải - Tìm số lít mật ong đã lấy ra = Số lít mật ong trong thùng : 3 - Tìm số lít mật ong còn lại = Số lít mật ong trong thùng – số lít mật ong lấy ra Lời giải chi tiết Số lít mật ong đã lấy ra là 84 : 3 = 28 (lít) Trong thùng còn lại số lít mật ong là 84 – 28 = 56 (lít) Đáp số: 56 lít 35
  24. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 8 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép tính (93 + 15) : 6 + 8 là: A. 18 B. 20 C. 28 D. 26 Câu 2. Một phép chia có số dư lớn nhất là 6. Số chia là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3. Số tròn chục nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 110 C. 120 D. 102 Câu 4. Con kiến bò từ đỉnh A qua các đỉnh B, C của chiếc hộp dạng hình lập phương (như bức tranh) để đến chỗ miếng dưa ở đỉnh D. Quãng đường con kiến bò dài là: A. 5 cm B. 15 cm C. 20 cm D. 10 cm Câu 5. Bác nông dân làm một hàng rào quanh vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Bác có để cổng vào 2 m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét? A. 62 m B. 32 m C. 24 m D. 64 m 1 Câu 6. Cô giáo yêu cầu An tô màu hình vẽ bên. Vậy An cần tô màu số ô vuông là: 9 A. 9 ô vuông B. 6 ô vuông C. 3 ô vuông D. 2 ô vuông 36
  25. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 456 + 127 b) 485 – 138 c) 104 x 7 d) 549 : 4 . . . Câu 2. Tìm x biết: a) 452 – x = 90 : 5 b) 126 : x = 7 . . . Câu 3. Số? 30 cm = mm 7 dm = mm 1000 mm = dm 1 = ml Câu 4. Tính giá trị của biểu thức: a) 36 + 154 x 4 b) 5 x 112 – 12 . . . . Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách? . . . . 37
  26. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 8 I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. C 3. C 4. B 5. A 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 456 + 127 b) 485 – 138 c) 104 x 7 d) 549 : 4 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 549 4 4 137 456 485 104 14 a) 127 b) 138 c) 7 d) 12 583 347 728 29 28 1 Câu 2. Tìm x biết: a) 452 – x = 90 : 5 b) 126 : x = 7 Phương pháp giải Bước 1: Tính giá trị của vế phải (nếu cần) Bước 2: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải chi tiết a) 452 – x = 90 : 5 452 – x = 18 x = 452 – 18 x = 434 b) 126 : x = 7 x = 126 : 7 x = 18 38
  27. Câu 3. Số? 30 cm = mm 7 dm = mm 1000 mm = dm 1 = ml Phương pháp giải Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm 1 dm = 100 mm 1 = 1 000 ml Lời giải chi tiết 30 cm = 300 mm 7 dm = 70 mm 1000 mm = 10 dm 1 = 1 000 ml Câu 4. Tính giá trị của biểu thức: a) 36 + 154 x 4 b) 5 x 112 – 12 Phương pháp giải Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 36 + 154 x 4 = 36 + 616 = 652 b) 5 x 112 – 12 = 560 – 12 = 548 Câu 5. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 96 quyển sách. Số quyển sách bán được trong ngày thứ hai giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách? Phương pháp giải - Tìm số quyển sách bán trong ngày thứ hai = Số quyển sách bán ngày thứ nhất : 3 - Tìm tổng số quyển sách bán trong cả 2 ngày Lời giải chi tiết Số quyển sách bán trong ngày thứ hai là 96 : 3 = 32 (quyển) Cả hai ngày cửa hàng bán được số quyển sách là 96 + 32 = 128 (quyển) Đáp số: 128 quyển sách 39
  28. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 9 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Hình tròn bên có số đường kính là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2. Nhiệt độ cơ thể của người bình thường là: A.36oC B. 37oC C. 38oC D. 25oC Câu 3. Một hộp bánh chứa được nhiều nhất 6 cái bánh. Nếu có 87 cái bánh thì cần ít nhất bao nhiêu cái hộp như thế? A. 14 hộp B. 15 hộp C. 16 hộp D. 17 hộp 1 Câu 4. Hoa có 64 chiếc bút chì màu. Hoa chia cho Hồng số bút chì màu Hoa có. Hỏi Hồng được 4 chia bao nhiêu cái bút chì màu? A. 32 cái bút B. 15 cái bút C. 16 cái bút D. 18 cái bút Câu 5. Biết x – 59 = 264. Vậy x bằng: A. 323 B. 205 C. 215 D. 313 Câu 6. Hình vẽ bên có: A. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác C. 3 hình tam giác, 2 hình tứ giác D. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác 40
  29. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 665 + 245 b) 600 – 387 c) 284 x 3 d) 780 : 4 . . . Câu 2. Tìm x: a) x : 5 = 360 : 6 b) 896 : x = 8 . . . Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) (475 – 384) x 3 b) 345 + 87 : 3 . . . Câu 4. Bác An có một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò của bác An. . . . . Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 24 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam? . . . 41
  30. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 9 I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. B 4. C 5. A 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 665 + 245 b) 600 – 387 c) 284 x 3 d) 780 : 4 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 780 4 4 195 665 600 284 38 a) 245 b) 387 c) 3 d) 36 910 213 852 20 20 0 Câu 2. Tìm x: a) x : 5 = 360 : 6 b) 896 : x = 8 Phương pháp giải Bước 1: Tính giá trị của vế phải Bước 2: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải chi tiết a) x : 5 = 360 : 6 b) 896 : x = 8 x : 5 = 60 x = 896 : 8 x = 60 x 5 x = 112 x = 300 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) (475 – 384) x 3 b) 345 + 87 : 3 Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. 42
  31. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) (475 – 384) x 3 = 91 x 3 b) 345 + 87 : 3 = 345 + 29 = 273 = 374 Câu 4. Bác An có một mảnh vườn như hình vẽ. Tính chu vi của ao cá và trang trại nuôi bò. Phương pháp giải Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó. Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của tam giác đó. Lời giải chi tiết Chu vi của ao cá là 30 + 40 + 50 = 120 (m) Độ dài cạnh EC là 60 – 30 = 30 (m) Chu vi của trang trại nuôi bò là 50 + 60 + 40 + 30 = 180 (m) Đáp số: Ao cá: 120 m; Trại nuôi bò: 180 m Câu 5. Trong vườn nhà Mai có 24 cây bưởi. Số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam? Phương pháp giải - Tìm số cây cam = Số cây bưởi x 3 - Tim tổng số cây cam và cây bưởi Lời giải chi tiết Số cây cam trong vườn nhà Mai là 24 x 3 = 72 (cây) Trong vườn nhà Mai có tất cả số cây bưởi và cây cam là 24 + 72 = 96 (cây) Đáp số: 96 cây 43