Đề thi môn Toán Lớp 3 học kì 2

Câu 1: Số liền sau số 30014 là:

A. 30013

B. 30012

C. 30015

D. 30016

Câu 2: Số “Năm mươi sáu nghìn hai trăm mười tám” được viết là:

A. 56 281

B. 56 288

C. 56 218

D. 56 118

Câu 3: Một quyển vở giá 9000 đồng. Mẹ mua 3 quyển vở, mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:

A. 27000 đồng

B. 27 đồng

C. 72000 đồng

D. 12000 đồng

Câu 4: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

Toan-lop-3ki-2-1

A. 2 giờ 5 phút.

B. 2 giờ 10 phút.

C. 2 giờ 2 phút.

D. 1 giờ 10 phút.

doc 3 trang Thùy Dung 14/02/2023 4880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 3 học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_mon_toan_lop_3_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Đề thi môn Toán Lớp 3 học kì 2

  1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Số liền sau số 30014 là: A. 30013 B. 30012 C. 30015 D. 30016 Câu 2: Số “Năm mươi sáu nghìn hai trăm mười tám” được viết là: A. 56 281 B. 56 288 C. 56 218 D. 56 118 Câu 3: Một quyển vở giá 9000 đồng. Mẹ mua 3 quyển vở, mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là: A. 27000 đồng B. 27 đồng C. 72000 đồng D. 12000 đồng Câu 4: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 5 phút. B. 2 giờ 10 phút. C. 2 giờ 2 phút. 1
  2. D. 1 giờ 10 phút. Câu 5: Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 9899 B. 9999 C. 9888 D. 8888 Câu 6: Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là: A. 7 tam giác, 6 tứ giác. B. 7 tam giác, 5 tứ giác. C. 7 tam giác, 7 tứ giác. D. 6 tam giác, 5 tứ giác. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tìm x a. 2752 - x : 5 = 2604 b. 3215 + x × 2 = 6137 Câu 2: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, Hỏi: a. Số hạng thứ 20 là số nào b. Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao? Câu 3: Lan nghĩ ra một số. Lấy số đó chia cho 6 được thương bằng 9 và số dư là số dư lớn nhất. Tìm số đó Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 2
  3. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A B A C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 2752 - x : 5 = 2604 x : 5 = 2752 - 2604 x : 5 = 148 x = 148 x 5 x = 740 b. 3215 + x × 2 = 6137 x × 2 = 6137 – 3215 x × 2 = 2922 x = 2922 : 2 x = 1461 Câu 2 (2 điểm): a. Dãy số đã cho là dãy số cách đều 2 đơn vị Số hạng thứ 20 trong dãy trên là 2 + (20 – 1) x 2 = 40 b. Số 93 không có trong dãy trên vì đây là dãy số chẵn cách đều 2 đơn vị mà 93 lại là số lẻ. Câu 3 (3 điểm): Số dư lớn nhất khi chia một số cho 6 là 5. Số cần tìm là 9 x 6 + 5 = 59 Đáp số: 59 3