Đề thi học kì I Lớp 3 năm học 2022-2023 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2 (Có đáp án)

Câu 1. 120 × 3 có kết quả là:
A. 360 B. 350 C. 123 D. 160
Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?
A. 4 quả cam B. 5 quả cam
C. 6 quả cam D. 7 quả cam
Câu 3. Một phần hai viết là:
A. 1
2

B. 1
4

C. 2
1

D. 4
1

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Một phần hai viết là 12

pdf 8 trang Thùy Dung 17/02/2023 7200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Lớp 3 năm học 2022-2023 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_i_lop_3_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_sach_chan_t.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì I Lớp 3 năm học 2022-2023 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD- ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 3 - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TOÁN Lớp: 3 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 2 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. 120 × 3 có kết quả là: A. 360 B. 350 C. 123 D. 160 Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam? A. 4 quả cam B. 5 quả cam C. 6 quả cam D. 7 quả cam Câu 3. Một phần hai viết là: 1 1 2 4 A. B. C. D. 2 4 1 1 Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A 1 Một phần hai viết là . 2 Câu 4. Tứ giác ABCD có: A. 3 đỉnh: A, B, C
  2. B. 4 đỉnh A, B, C, D C. 3 cạnh: AB, AD, CD D. 3 cạnh: AB, BC, CD Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. 1 km = 100 m B. 1 m = 10 dm C. 3 cm = 30 mm D. 5 dm = 500 mm Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? A. 5 học sinh B. 6 học sinh C. 7 học sinh D. 8 học sinh Câu 7. Số liền trước số 879 là A. 880 B. 878 C. 869 D. 889 Phần 2. Tự luận Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc Câu 9. Tính nhẩm a) 30 + 530 = . b) 270 : 3 = c) 90 × 2 = . d) 300 : 6 = Câu 10. Đặt tính rồi tính a) 124 : 2 b) 234 × 3
  3. Câu 11. Tính giá trị biểu thức a) 210 : 6 × 5 b) 493 – 328 : 4 Câu 12. Giải toán Thanh sắt sơn màu đỏ dài 30 cm, thanh sắt sơn màu xanh dài gấp 3 lần thanh sắt sơn màu đỏ. Hỏi cả hai thanh sắt dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Câu 13. Số Đồ dùng học tập của Hoa
  4. Mỗi thể hiện một đồ dùng. a) Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: . - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: - Số bút sáp mà bạn Hoa có gấp lần số bút chì của bạn Hoa. Câu 14. Viết tiếp ba số vào sau mỗi dãy a) 1, 4, 7, 10, b) 45, 40, 35, 30, c) 1, 2, 4, 8, 16, ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A C A B A B B Câu 1. Đáp án đúng là: A Em tính nhẩm 120 × 3 = 360 Câu 2. Đáp án đúng là: C 3 hộp như thế có số quả cam là: 8 : 4 × 3 = 6 (quả)
  5. Đáp số: 6 quả cam Câu 3. Đáp án đúng là: A 1 Một phần hai viết là: 2 Câu 4. Đáp án đúng là: B Hình tứ giác ABCD có + 4 đỉnh là: A, B, C, D + 4 cạnh là: AB, BC, CD, AD Câu 5. Đáp án đúng là: A Vì 1 km = 1000 m nên phát biểu A không đúng. Vì 1 m = 10 dm nên phát biểu B đúng. Vì 3 cm = 30 mm nên phát biểu C đúng. Vì 5 dm = 500 mm nên phát biểu D đúng Câu 6. Đáp án đúng là: B Mỗi nhóm có số học sinh là: 30 : 5 = 6 (học sinh) Đáp số: 6 học sinh Câu 7.
  6. Đáp án đúng là: B Số liền trước số 879 là: 878 Phần 2. Tự luận Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc Câu 9. Tính nhẩm a) 30 + 530 = 560 b) 270 : 3 = 90 c) 90 × 2 = 180 d) 300 : 6 = 50 Câu 10. Đặt tính rồi tính a) 124 : 2 b) 234 × 3 124 2 12 62 234 04 3 4 702 0 Câu 11. a) 210 : 6 × 5 = 35 × 5 = 175 b) 493 – 328 : 4 = 493 – 82 = 411
  7. Câu 12. Trước hết, em cần tìm độ dài thanh sắt màu xanh bằng cách lấy độ dài thanh sắt màu đỏ nhân ba (vì thanh sắt màu xanh có chiều dài gấp ba lần thanh sắt màu đỏ). Sau đó tìm tổng độ dài cả hai thanh sắt. Bài giải Độ dài thanh sắt màu xanh là: 30 × 3 = 90 (cm) Cả hai thanh sắt dài là: 30 + 90 = 120 (cm) Đáp số: 120 cm Câu 13. Số Đồ dùng học tập của Hoa Mỗi thể hiện một đồ dùng. a) Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: bút sáp - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: tẩy - Số bút sáp mà bạn Hoa có là 12, số bút chì mà bạn Hoa có là 4. Nên số bút sáp mà bạn Hoa có gấp 12 : 4 = 3 lần số bút chì của bạn Hoa. Câu 14. Viết tiếp ba số vào sau mỗi dãy a) 1, 4, 7, 10, b) 45, 40, 35, 30, c) 1, 2, 4, 8, 16,
  8. a) Vì 1, 4, 7, 10 đều cách nhau 3 đơn vị nên để biết 3 số tiếp theo ta lấy: 10 + 3 = 13 13 + 3 = 16 16 + 3 = 19 Vậy ba số tiếp theo trong dãy trên là: 13, 16, 19. b) Quy luật của dãy trên là số liền sau ít hơn số liền trước 5 đơn vị. Vậy 3 số tiếp theo của dãy là: 25, 20, 15 c) Quy luật của dãy này là số liền sau bằng 2 lần số liền trước. Để biết 3 số tiếp theo ta lấy: 16 × 2 = 32 32 × 2 = 64 64 × 2 = 128 Vậy ba số tiếp theo của dãy là: 32, 64, 128.