Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề số 3 (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm): Số liền trước của số 58 921 là:
A. 58 919 B. 58 921 C. 58 922 D. 58 920
Câu 2 (0,5 điểm): Số “Ba mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi bảy” được viết là:
A. 32 467 B. 32 476 C. 32 746 D. 32 764
Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất trong các số 38 330, 38 948, 38 928, 38 003 là:
A. 38 003 B. 38 330 C. 38 928 D. 38 948
Câu 4 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức 1000 x 2 : 5 là:
A. 1000 B. 2000 C. 500 D. 400
Câu 5 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
A. 11 giờ 7 phút B. 8 giờ 15 phút C. 7 giờ 11 phút D. 7 giờ 55 phút 
pdf 3 trang Thùy Dung 31/01/2023 2680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_de_so_3_co.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 Toán lớp 3 năm học 2021 – 2022 – Đề số 3 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Số liền trước của số 58 921 là: A. 58 919 B. 58 921 C. 58 922 D. 58 920 Câu 2 (0,5 điểm): Số “Ba mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi bảy” được viết là: A. 32 467 B. 32 476 C. 32 746 D. 32 764 Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất trong các số 38 330, 38 948, 38 928, 38 003 là: A. 38 003 B. 38 330 C. 38 928 D. 38 948 Câu 4 (0,5 điểm): Giá trị của biểu thức 1000 x 2 : 5 là: A. 1000 B. 2000 C. 500 D. 400 Câu 5 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? A. 11 giờ 7 phút B. 8 giờ 1 5 phút C. 7 giờ 11 phút D. 7 giờ 55 phút Câu 6 (0,5 đi ểm ): S ố th ích hợp để đi ền vào chỗ ch ấm 7 giờ 12 phút = ph út là: A. 432 B. 429 C. 423 D. 409 Câu 7 (1 điểm): Diện tích hình vuông có chu vi bằng 16cm là: A. 16cm2 B. 25cm2 C. 9cm2 D. 36cm2 II. Phần tự luận (6 điểm)
  2. Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 22564 + 13746 b) 78954 – 8852 c) 9546 x 7 b) 10760 : 8 Câu 9 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 6m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Câu 10 (2 điểm): Một đội công nhân trong 5 ngày làm được 125 sản phẩm. Hỏi trong 8 ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu sản phẩm (biết năng suất mỗi ngày đều như nhau)?
  3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 – Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 D A D D B A A II. Phần tự luận Câu 8: a) 22564 + 13746 = 36310 b) 78954 – 8852 = 70102 c) 9546 x 7 = 66822 b) 10760 : 8 = 1345 Câu 9: Chu vi của hình chữ nhật là: (12 + 6) x 2 = 36 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (m2) Đáp số: Chu vi: 36m Diện tích: 72m2 Câu 10: 1 ngày đội công nhân làm được số sản phẩm là: 125 : 5 = 25 (sản phẩm) Trong 8 ngày đội công nhân làm được số sản phẩm là: 25 x 8 = 200 (sản phẩm) Đáp số: 200 sản phẩm.