Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2022-2023 - Đề số 2 (Có đáp án)
Câu 1. Kết quả của phép trừ 420 – 284 là:
A. 163
B. 136
C. 361
D. 316
Câu 2. Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về số 542?
A. Tích chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là 10.
B. Hiệu chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 3.
C. Tổng các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 542 là 12.
Câu 3.
Trong vườn nhà Mai có 16 con vịt, số con gà bằng 1/2 số con vịt. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu con vịt và con gà?
A. 4 con
B. 16 con
C. 12 con
D. 24 con
A. 163
B. 136
C. 361
D. 316
Câu 2. Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về số 542?
A. Tích chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là 10.
B. Hiệu chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 3.
C. Tổng các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 542 là 12.
Câu 3.
Trong vườn nhà Mai có 16 con vịt, số con gà bằng 1/2 số con vịt. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu con vịt và con gà?
A. 4 con
B. 16 con
C. 12 con
D. 24 con
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2022-2023 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.doc
Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2022-2023 - Đề số 2 (Có đáp án)
- 1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Câu 1. Kết quả của phép trừ 420 – 284 là: A. 163 B. 136 C. 361 D. 316 Câu 2. Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về số 542? A. Tích chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là 10. B. Hiệu chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 3. C. Tổng các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 542 là 12. Câu 3. Trong vườn nhà Mai có 16 con vịt, số con gà bằng 1/2 số con vịt. Hỏi trong vườn nhà Mai có tất cả bao nhiêu con vịt và con gà? A. 4 con B. 16 con C. 12 con D. 24 con Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 500 ml + 400 ml 1 l Dấu thích hợp để điền vào chỗ trống là: A. > B. < C. = D. + Câu 5. Đặt tính rồi tính
- a) 342 × 2 b) 976 : 4 Câu 6 . Tính giá trị biểu thức: a) 348 + 84 : 6 b) 32 + 8 – 18 Câu 7. Xuân vẽ một hình tam giác với ba điểm màu đỏ (xem hình vẽ). Hỏi sau khi nối các điểm cùng màu, Xuân đếm được bao nhiêu hình tứ giác? Câu 8. Giải toán Có hai xe ô tô chở đoàn khách đi thăm quan viện bảo tàng. Xe thứ nhất chở 16 người. Xe thứ hai chở số người gấp đôi xe thứ nhất. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu người?
- Câu 9. Trong hình sau đây, có bao nhiêu hình tứ giác? Câu 10. Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm. Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng bao nhiêu?
- 2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 Câu 1. B. 136 Câu 2. Đáp án: A Giải thích: Số 542 có chữ số hàng trăm là 5, chữ số hàng chục là 4 và chữ số hàng đơn vị là 2. Vậy: • Tổng các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số 542 là: 5 + 4 + 2 = 9 + 2 = 11. • Tích các chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là: 5 × 2 = 10. • Hiệu chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là: 4 – 2 = 2. • Vậy đáp án đúng là: "Tích các chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là 10" Câu 3. Đáp án: D Giải thích: Số con gà trong vườn nhà Mai là: 16 : 2 = 8 (con) Trong vườn nhà Mai có số con vịt và con gà là: 8 + 16 = 24 (con)
- Câu 4 . B. < Câu 5. a) 342 × 2 = 684 b) 976 : 4 = 244 Câu 6 a) 348 + 84 : 6 = 362 b) 32 + 8 – 18 = 22 Câu 7. Xuân đếm được 6 hình tứ giác. Câu 8. Tất cả: 48 người Câu 9. Trong hình sau đây, có bao nhiêu hình tứ giác? Đáp án: 3 Giải thích: Có 3 hình tứ giác bao gồm:
- Câu 10. Cho hình chữ nhật MNPQ. Điểm F nằm giữa đoạn M và N. Đoạn MF = 3cm, FN = 2cm, MQ = 4cm. Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng bao nhiêu? Đoạn thẳng MN dài là: 3 + 2 = 5 (cm) Ta thấy MN > MQ nên MN là chiều dài của hình chữ nhật MNPQ. Vậy chiều dài của hình chữ nhật MNPQ bằng 5cm.