Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Kim Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Giá trị của biểu thức 28 : 7 + 14 : 2 là:

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 2: Chữ số 4 trong số 584 có giá trị là:

A. 400

B. 44

C. 40

D. 4

Câu 3: Hình vuông có số góc vuông là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4: Gấp số 12 lên 5 lần được số:

A. 60

B. 55

C. 40

D. 35

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5hm = ….m là:

A. 15

B. 5

C. 500

D. 50

pdf 5 trang Minh Huyền 06/02/2024 1520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Kim Đồng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH TRẦN KIM ĐỒNG ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: TOÁN 3 NĂM HỌC : 2021 – 2022 ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Giá trị của biểu thức 28 : 7 + 14 : 2 là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 2: Chữ số 4 trong số 584 có giá trị là: A. 400 B. 44 C. 40 D. 4 Câu 3: Hình vuông có số góc vuông là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Gấp số 12 lên 5 lần được số: A. 60 B. 55 C. 40 D. 35 Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5hm = .m là: A. 15 B. 5 C. 500 D. 50 II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 314 + 525 b) 834 – 589
  2. c) 127 x 6 d) 756 : 9 Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết: a) X x 5 + 185 = 260 b) X : 4 – 132 = 64 Bài 3 (1 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 12cm và chiều rộng bằng 8cm. Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng có 128kg gạo. Cửa hàng đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A D C A C II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: a) 314 + 525 = 839 b) 834 – 589 = 245 c) 127 x 6 = 762 d) 756 : 9 = 84 Bài 2: a) X x 5 + 185 = 260 X x 5 = 260 – 185 X x 5 = 75 X = 75 : 5 X = 15 b) X : 4 – 132 = 64 X : 4 = 64 + 132 X : 4 = 196 X = 196 x 4 X = 784 Bài 3: Chu vi của hình chữ nhật là: (12 + 8) x 2 = 40 (cm) Đáp số: 40cm Bài 4: Số gạo cửa hàng đã bán được là: 128 : 4 = 32 (kg)
  3. Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 128 – 32 = 96 (kg) Đáp số: 96kg gạo ĐỀ SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Số “Sáu trăm năm mươi bảy” được viết là: A. 650 B. 657 C. 765 D. 607 Câu 2: Giá trị của biểu thức 48 : 3 + 24 : 2 là: A. 28 B. 30 C. 32 D. 34 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4dam = m là: A. 44 B. 4 C. 40 D. 400 Câu 4: Giảm số 28 đi 4 lần được số: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu góc vuông? A. 3 góc B. 4 góc C. 5 góc D. 6 góc II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 638 + 177 b) 571 – 189 c) 107 x 8 d) 424 : 4 Bài 2 (1 điểm): Tìm , biết: a) x 2 + 175 = 359 b) : 5 – 117 = 24 Bài 3 (1 điểm): Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8cm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 173m vải. Buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 25m vải. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A C C D II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
  4. a) 638 + 177 = 815 b) 571 – 189 = 382 c) 107 x 8 = 856 d) 424 : 4 = 106 Bài 2: a) x 2 + 175 = 359 b) : 5 – 117 = 24 x 2 = 359 – 175 : 5 = 24 + 117 x 2 = 184 : 5 = 141 = 184 : 2 = 141 x 5 = 92 = 705 Bài 3: Chiều dài của hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (8 + 24) x 2 = 64 (cm) Đáp số: 64cm. Bài 4: Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là: 173 – 25 = 148 (m) Cả ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 173 + 148 = 321 (m) Đáp số: 321m vải. ĐỀ SỐ 3 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m 16cm = cm là: A. 561 B. 516 C. 506 D. 501 Câu 2: Kết quả của phép tính 173 x 5 là: A. 815 B. 865 C. 905 D. 995 Câu 3: Gấp số 38 lên 5 lần được kết quả là: A. 190 B. 200 C. 210 D. 220 Câu 4: Kết quả của phép tính 435 : 3 là: A. 143 B. 144 C. 145 D. 146 Câu 5: Một sân trường dạng hình vuông có độ dài cạnh bằng 10m. Chu vi của sân trường đó là: A. 55m B. 50m C. 45m D. 40m II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 113 x 8 b) 749 : 7 Bài 2 (1 điểm): Thực hiện phép tính:
  5. a) 137 x 6 – 254 b) 297 : 3 + 564 Bài 3 (2 điểm): Buổi sáng cửa hàng bán được 168kg gạo, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 37kg gạo. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4 (2 điểm): Năm nay mẹ 30 tuổi. Tuổi con bằng tuổi của mẹ. Hỏi năm nay mẹ hơn con bao nhiêu tuổi? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B B A C D II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: a) 113 x 8 = 904 b) 749 : 7 = 107 Bài 2: a) 137 x 6 – 254 = 822 – 254 = 568 b) 297 : 3 + 564 = 99 + 564 = 663 Bài 3: Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: 168 + 37 = 205 (kg) Cả ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: 168 + 205 = 373 (kg) Đáp số: 373kg gạo. Bài 4: Năm nay con có số tuổi là: 30 : 6 = 5 (tuổi) Mẹ hơn con số tuổi là: 30 – 5 = 25 (tuổi) Đáp số: 25 tuổi