Đề thi giữa học kì 2 Toán Lớp 3 - Đề 9

Câu 1: Số 8 742 là số liền trước của số:

A. 8 741                              B. 8 743                       C. 8 732                         D. 8 752

Câu 4: Để có 80 000 đồng cần lấy:

A. Một tờ giấy bạc năm mươi nghìn và hai tờ giấy bạc hai mươi nghìn.                                       

B. Hai tờ giấy bạc hai mươi nghìn và sáu tờ giấy bạc mười nghìn.     

C. Ba tờ giấy bạc hai mươi nghìn và một tờ giấy bạc mười nghìn.

D. Một tờ giấy bạc năm mươi nghìn và ba tờ giấy bạc mười nghìn.    

Câu 5: Các số : IX; XIX, VIII, IV, XVII, XXI được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là                   

    A. IV; VIII; IX; XVII; XIX; XXI                      C. XXI; XVII; XIX; IX; VIII; IV          

    B. XIX; XXI; XVII; IX; VIII; IV                      D. XXI; XIX; XVII; IX; VIII; IV

docx 2 trang Thùy Dung 20/04/2023 2660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Toán Lớp 3 - Đề 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_2_toan_lop_3_de_9.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 Toán Lớp 3 - Đề 9

  1. ĐỀ SỐ 9 Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1: Số 8 742 là số liền trước của số: A. 8 741 B. 8 743 C. 8 732 D. 8 752 Câu 2: Cho . Chữ số x có thể là: A. 6; 7 B. 6; 7; 8 C. 5; 6; 7 D. 5; 6; 7; 8 Câu 3: Phép so sánh nào sai? A. 4m3cm = 403 cm C. 5kg 8g > 508g B. giờ = 30 phút D. 7km 3hm < 703hm Câu 4: Để có 80 000 đồng cần lấy: A. Một tờ giấy bạc năm mươi nghìn và hai tờ giấy bạc hai mươi nghìn. B. Hai tờ giấy bạc hai mươi nghìn và sáu tờ giấy bạc mười nghìn. C. Ba tờ giấy bạc hai mươi nghìn và một tờ giấy bạc mười nghìn. D. Một tờ giấy bạc năm mươi nghìn và ba tờ giấy bạc mười nghìn. Câu 5: Các số : IX; XIX, VIII, IV, XVII, XXI được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là A. IV; VIII; IX; XVII; XIX; XXI C. XXI; XVII; XIX; IX; VIII; IV B. XIX; XXI; XVII; IX; VIII; IV D. XXI; XIX; XVII; IX; VIII; IV Câu 6: Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 5 là thứ năm thì ngày 1 tháng 6 là : A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ 4 D. Thứ năm Câu 7: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Chu vi của hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch như thế là:
  2. A. 120cm B. 180cm C. 240cm D. 360cm Câu 8: Kể tên các bán kính và đường kính có trong hình tròn tâm O: a) Bán kính: b) Đường kính: Phần II: Trình bày chi tiết các bài toán sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính 1000 – 345 5678 + 1039 2056 x 3 6318 : 7 Bài 2: Tìm X, biết: 3459 : X = 3 X : 7 = 234 (dư 5) Bài 3: Lan mua 5 cái nhãn vở hết 7 500 đồng. Hỏi nếu Lan mua 3 cái nhãn vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? Bài 4: Một đoàn khách du lịch có 15 người. Mỗi xe tắc-xi chỉ chở được 5 người kể cả lái xe. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe tắc-xi như thế để chở cả đoàn khách đó?