Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. 219 gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị

B. 223 gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị

C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

D. 456 + 419 = 975

Câu 2: Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 20 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc ô tô?

A. 5 chiếc

B. 4 chiếc

C. 6 chiếc

D. 7 chiếc

Câu 3: Kết quả của phép tính 10 + 15 x 4 bằng

A. 60

B. 70

C. 80

D. 65

pdf 4 trang Minh Huyền 15/01/2024 5440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. Đề Toán lớp 3 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. 219 gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị B. 223 gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn D. 456 + 419 = 975 Câu 2: Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 20 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc ô tô? A. 5 chiếc B. 4 chiếc C. 6 chiếc D. 7 chiếc Câu 3: Kết quả của phép tính 10 + 15 x 4 bằng A. 60 B. 70 C. 80 D. 65 Câu 4: Tìm x biết: x + 212 = 467 A. 255 C. 256 B. 257 D. 258 Câu 5: 20mm + 20 mm = cm
  2. B. 4cm C. 40cm D. 4mm Câu 6: Lớp 3A tổ chức sinh hoạt lớp từ 8 giờ 25 phút sáng đến 10 giờ 50 phút sáng. Hỏi lớp 3A đã tổ chức sinh hoạt lớp trong bao lâu? A. 2 giờ 25 phút B. 1 giờ 75 phút C. 2 giờ 50 phút D. 1 giờ 55 phút II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 172 + 554 b) 437 - 234 c) 116 x 4 d) 177 x 5 Câu 8 (1 điểm): Tìm x a. 7 × x = 49 b. 88 : x = 2 Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm a. 5 m 3cm 7m 2cm b. 4m 7 dm 470 dm c. 6m 5 cm 603 m d. 2m 5 cm 205 cm Câu 10 (2 điểm): Cô giáo có 36 quyển sách. Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi 1/3 số sách, 1/ 4 số sách còn lại cô thưởng cho các bạn học sinh khá. Hỏi
  3. sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá,cô giáo còn lại bao nhiêu quyển sách. Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có. Đáp án Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: A II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 172 + 554 = 726 b) 437 - 234 = 203 c) 116 x 4 = 464 d) 177 x 5 = 885 Câu 8 (1 điểm): Tìm x a. 7 × x = 49 x = 49 : 7 x = 7 b. 88 : x = 2 x = 88 : 2 X = 44 Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm a. 5 m 3cm 603 cm
  4. d. 2m 5 cm = 205 cm Câu 10 (2 điểm): Cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi số sách là 36 : 3 = 12 (quyển) Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi, cô còn lại số sách là 36 – 12 = 24 (quyển) Cô thưởng cho các bạn học sinh khá số sách là 24 : 4 = 6 (quyển) Sau khi thưởng cho các bạn học sinh giỏi và khá, cô còn lại số quyển sách là 24 – 6 = 18 (quyển) Đáp số: 18 quyển sách Câu 11 (1 điểm): Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98. Số dư nhỏ nhất có thể có là 1. Số bị chia là: 98 x 4 + 1 = 393 Đáp số: 393