Đề thi cuối học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề số 2 (Có đáp án)
Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là: (M2-0,5đ)
A. 20
B. 25
C. 20cm
D. 25cm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (M2 – 1đ)
4m 3dm = …….........dm 5hm 2dam = ……........m
4580g = …….......kg.............g 2kg 6g = …...............g
Câu 4: Giá trị của biểu thức 65 - 12 × 3 là (M2-0,5đ)
A. 29
B. 159
C. 39
D. 19
Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (M1-1đ)
Đồng hồ bên chỉ:
A. 10 giờ 10 phút
B. 2 giờ 10 phút
C. 10 giờ 2 phút
D. 2 giờ kém 10
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_de_so.pdf
Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Đề số 2 (Có đáp án)
- Nội dung bài viết 1. Đề thi cuối học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2022 - Đề số 2 2. Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2022 - Đề số 2 Đề thi cuối học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2022 - Đề số 2 Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh trước câu trả lời đúng Câu 1: a) của 16 là: Số cần điền là: (M1-0,5đ) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 b) Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là: (M1-0,5đ) A. 600 B. 60 C. 61 D. 46 c) Có 4 con trâu và 20 con bò. Số trâu bằng một phần mấy số bò? (M3-0,5đ) A. B. C.
- D. d) Hình bên có mấy góc vuông? (M1-0,5đ) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh 5cm là: (M2-0,5đ) A. 20 B. 25 C. 20cm D. 25cm Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (M2 – 1đ) 4m 3dm = dm 5hm 2dam = m 4580g = kg g 2kg 6g = g Câu 4: Giá trị của biểu thức 65 - 12 × 3 là (M2-0,5đ) A. 29 B. 159 C. 39
- D. 19 Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (M1-1đ) Đồng hồ bên chỉ: A. 10 giờ 10 phút B. 2 giờ 10 phút C. 10 giờ 2 phút D. 2 giờ kém 10 II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 6. Đặt tính rồi tính: (M1- 2đ) a. 492 + 359 b. 582 – 265 c. 114 x 8 d. 156 : 6 Câu 7. Tính giá trị biểu thức: (M2- 1đ) 468 + 32 x 7 = 584 – 123 x 3 = Câu 8: Giải bài toán (M3- 1đ) Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki - lô - gam cả gạo nếp và tẻ? Câu 9: (M4- 1đ) Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau thì được 587.
- Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2022 - Đề số 2 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Mỗi ý khoanh đúng được 0,5đ a. B b. B c. D d. C Câu 2. C (0.5đ) Câu 3. Điền đúng mỗi ý được 0,25đ Câu 4. A ( 0.5đ) Câu 5. A ( 1đ) Phần II. Tự luận Câu 6. (2đ): Mỗi phép tính đúng 0,5 đ Câu 7: (1 điểm) 468 + 32 x 7 = 468 + 224 584 – 123 x 3 = 584 - 369 = 692 (0,25đ) = 215 (0,25đ) Câu 8: (1đ) Một cửa hàng gạo có 127 kg gạo nếp. Số gạo tẻ gấp 3 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki - lô - gam cả gạo nếp và tẻ? Số gạo tẻ là: 127 x 3 = 381 kg Tất cả số gạo nếp và gạo tẻ là: 127 + 381 = 508 kg
- Câu 9. (1đ) Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 102 Số cần tìm là: 587 - 102 = 485