Đề thi cuối học kì 1 Lớp 3 môn Toán năm học 2022-2023 - Đề số 1 (Có đáp án)
Câu 1: Lan có 20 nhãn vở, Hà có 5 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà gấp số nhãn vở của
Lan là:
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4km 8dam = …. dam là:
A. 48
B. 408
C. 4008
D. 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 Lớp 3 môn Toán năm học 2022-2023 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_cuoi_hoc_ki_1_lop_3_mon_toan_nam_hoc_2022_2023_de_so.pdf
Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 Lớp 3 môn Toán năm học 2022-2023 - Đề số 1 (Có đáp án)
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2022 - Đề số 1 PHẦN I. Trắc nghiệm. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Câu 1: Lan có 20 nhãn vở, Hà có 5 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà gấp số nhãn vở của Lan là: A. 3 lần B. 4 lần C. 5 lần D. 6 lần Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 4km 8dam = . dam là: A. 48 B. 408 C. 4008 D. 480 b) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 3kg = . g là: A. 3000 B. 1000 C. 300 D. 30
- Câu 3. Gấp số bé nhất có ba chữ số khác nhau lên 7 lần thì được: A. 777 B. 714 C. 707 D. 700 Câu 4. Hùng có 35 viên bi. Hải có ít hơn Hùng 28 viên bi. Hỏi số bi của Hùng gấp mấy lần số bi của Hải? A. 4 lần B. 5 lần C. 6 lần D. 7 lần Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Số góc vuông trong hình bên là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 6. Số 64 giảm đi mấy lần để được 8? A. 7 lần B. 6 lần
- C. 8 lần D. 9 lần PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau. Câu 7. Đặt tính rồi tính. 237 + 355 780 - 24 122 x 3 84 : 4 Câu 8. Tìm x. a) 36 : x = 4 b) x x 7 = 70 Câu 9. Bà Nam mang 225 quả cam đi bán. Bà đã bán được số cam đó. Hỏi bà Nam còn lại bao nhiêu quả cam? Bài giải Bài 10: Lớp 3A trồng được 65 cây tràm. Lớp 3B trồng được số cây gấp đôi số cây của lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây tràm? Tóm tắt Bài giải
- Đáp án đề thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2022 - Đề số 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 5 điểm Câu 1: Mức 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 2: Mức 2: (1 điểm) a) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C b) (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 3: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 4: Mức 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 5: Mức 4: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C Câu 6: Mức 2: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C PHẦN II: TỰ LUẬN: 5 điểm Câu 7: Mức 1: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm 237 + 355 = 592 780 - 24 = 756 122 x 3 = 366 84 : 4 = 21 Câu 8: Mức 2: (1 điểm), mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm a) 36 : x = 4 b) x x 7 = 70 x = 36 : 4 x = 70 : 7 x = 9 x = 10 Câu 9: Mức 2: (2 điểm) Bài giải Bà đã bán được số quả cam là: 0,5đ
- 225 : 3 = 75 (quả) 0,5đ Bà còn lại số quả cam là: 0,25đ 225 – 75 = 150 (quả) 0,5đ Đáp số: 150 quả cam. 0,25đ Câu 10: Mức 1: 1 điểm Bài giải Lớp 3B trồng được số cây tràm là: 65 x 2 = 130 cây tràm Cả hai lớp trồng được số cây tràm là: 65 + 130 = 195 cây tràm Đáp số: 195 cây tràm