Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 7 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:

A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80

Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:

A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391

Câu 3. Hình sau có số góc vuông là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg

Câu 5. Số?

: 7 = 11 305 (dư 2)

A. 79 135 B. 79 133 C. 79 105 D. 79 137

Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:

A. 31 580 mm B. 31 940 mm C. 31 490 mm D. 31 850 mm

pdf 6 trang Minh Huyền 13/01/2024 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 7 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 7 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Câu 3. Hình sau có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg Câu 5. Số? : 7 = 11 305 (dư 2) A. 79 135 B. 79 133 C. 79 105 D. 79 137 Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng: A. 31 580 mm B. 31 940 mm C. 31 490 mm D. 31 850 mm II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 1
  2. Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4 Câu 3. >, <, = a) 16 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là: A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80 Phương pháp giải Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó. Cách giải Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000. Chọn A. Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là: A. 72 388 B. 72 400 C. 72 390 D. 72 391 Phương pháp Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. Cách giải Số liền sau của số 72 389 là 72 390. Chọn C. Câu 3. Hình sau có số góc vuông là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phương pháp Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông. Cách giải Hình trên có 2 góc vuông. Chọn B Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 26 000 kg B. 33 000 kg C. 31 000 kg D. 52 000 kg Phương pháp - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán 3
  4. - Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại Cách giải Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là 23 000 + 29 000 = 52 000 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 85 000 – 52 000 = 33 000 (kg) Đáp số: 33 000 kg Chọn B. Câu 5. Số? : 7 = 11 305 (dư 2) A. 79 135 B. 79 133 C. 79 105 D. 79 137 Phương pháp Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng với số dư. Cách giải : 7 = 11 305 (dư 2) 11 305 x 7 + 2 = 79 137 Vậy số cần tìm là 79 137. Chọn D. Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng: A. 31 580 mm B. 31 940 mm C. 31 490 mm D. 31 850 mm Phương pháp Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4 Cách giải Chu vi hình vuông đó là 7 895 x 4 = 31 580 (mm) Đáp số: 31 580 mm Chọn A. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 36 943 + 8 767 b) 34 611 – 25 490 c) 12 604 x 4 d) 84 776 : 4 Phương pháp giải - Đặt tính 4
  5. - Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Cách giải 36943 34611 a) 8767 b) 25490 45710 9121 84776 4 04 21194 1 26 0 4 07 c) 4 d) 37 5 04 1 6 16 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 93 645 : 9 x 5 b) 12 740 + 5 037 x 4 Phương pháp - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5 = 52 025 b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148 = 32 888 Câu 3. >, 15 600 ml Vậy 16 > 2 600 ml x 6 b) 9 155 g + 1 040 g 10 kg 5
  6. Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g Mà 10 195 g > 10 000 g Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm. Phương pháp giải Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là (125 + 108) x 2 = 466 (cm) Đáp số: 466 cm Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp giải - Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4 - Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa Cách giải Tóm tắt 1 cốc nước mía: 8 000 đồng 1 quả dừa: 15 000 đồng 4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng Bài giải Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là 8 000 x 4 = 32 000 (đồng) Nam cần trả người bán hàng số tiền là 32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng) Đáp số: 47 000 đồng 6