Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 4 (Có đáp án)
Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:
A. 96 070 B. 96 700 C. 90 607 D. 90 706
Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình trên là ………… ô vuông.
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Câu 4.
Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:
A. 10 phút B. 12 phút C. 15 phút D. 17 phút
Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:
A. 12 500 kg B. 25 000 kg C. 18 750 kg D. 16 800 kg
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 4 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 4 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là: A. 96 070 B. 96 700 C. 90 607 D. 90 706 Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998 Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích hình trên là ô vuông. A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Câu 4. Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là: A. 10 phút B. 12 phút C. 15 phút D. 17 phút Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là: A. 12 500 kg B. 25 000 kg C. 18 750 kg D. 16 800 kg Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là: A. 380 m B. 285 m C. 670 m D. 760 m 1
- II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 25 864 + 23 768 82780 – 46 815 21 408 x 3 67 280 : 7 . . . . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (5 394 + 34 672) : 2 b) 100 000 – 15 400 x 3 Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700. 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là: A. 96 070 B. 96 700 C. 90 607 D. 90 706 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Cách giải Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607. Chọn C. Câu 2. Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là: A. 100 000 B. 99 999 C. 10 000 D. 99 998 Phương pháp Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99 998. Chọn D Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích hình trên là ô vuông. A. 13 B. 14 C. 15 D. 16 Phương pháp Đếm số ô vuông được tô màu rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Diện tích hình trên là 14 ô vuông. Chọn B Câu 4. 3
- Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là: A. 10 phút B. 12 phút C. 15 phút D. 17 phút Phương pháp - Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong - Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ - 10 giờ 25 phút Cách giải Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút. Vậy Mai hái rau trong 12 phút. Chọn B. Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là: A. 12 500 kg B. 25 000 kg C. 18 750 kg D. 16 800 kg Phương pháp - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai - Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày Cách giải Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là 6 250 x 2 = 12 500 (kg) Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được: 12 500 + 6 250 = 18 750 (kg) Đáp số: 18 750 kg Chọn C. Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là: A. 380 m B. 285 m C. 670 m D. 760 m Phương pháp - Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3 4
- - Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Cách giải Chiều dài sân vận động là 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động hình chữ nhật là (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: 25 864 + 23 768 82 780 – 46 815 21 408 x 3 67 280 : 7 Phương pháp - Đặt tính theo các quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải Cách giải 25864 82780 23768 46815 49632 35965 67280 7 21408 42 9611 3 08 6 42 2 4 10 3 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (5 394 + 34 672) : 2 b) 100 000 – 15 400 x 3 Phương pháp a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Cách giải a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2 = 20 033 5
- b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200 = 53 800 Câu 3. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? Phương pháp - Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3 - Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống Cách giải Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là 2 205 x 3 = 6 615 (kg) Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là 6 615 – 4 000 = 2 615 (kg) Đáp số: 2 615 kg rau Câu 4. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700. Gọi số cần tìm là x Ta có x 5235700 x 5935 x 935:5 x 187 Vậy số cần tìm là 187. 6