Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1. Tích của hai số là 456, biết thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là: 
A. 150 B. 152 C. 112 D. 102 
Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 134 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi 
sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
A. 67 kg B. 132 kg C. 268 kg D. 201 kg 

Câu 5. 1kg = ………….. g 
A. 1000 B. 10 C. 100 D. 1 
Câu 6. Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều 
rộng. Bác An muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi bác An cần chuẩn bị bao nhiêu mét 
lưới? 
A. 42 m lưới B. 63 m lưới C. 126 m lưới D. 84 m lưới 

pdf 5 trang Thùy Dung 13/04/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_de_4_c.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Tích của hai số là 456, biết thừa số thứ nhất là 3. Thừa số thứ hai là: A. 150 B. 152 C. 112 D. 102 Câu 2. Buổi sáng cửa hàng bán được 134 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 67 kg B. 132 kg C. 268 kg D. 201 kg 1 Câu 3. số cây bắp cải là: 8 A. 2 cây B. 3 cây C. 4 cây D. 5 cây Câu 4. Bán kính của hình tròn (như hình vẽ) là 9 dm. Độ dài cạnh của hình vuông là: A. 18 dm B. 9 dm C. 12 dm D. 27 dm Câu 5. 1kg = g A. 1000 B. 10 C. 100 D. 1 Câu 6. Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác An muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi bác An cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới? A. 42 m lưới B. 63 m lưới C. 126 m lưới D. 84 m lưới 1
  2. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 243 – 198 b) 8 x 34 c) 879 : 3 d) 765 : 9 . . . Câu 2. Số? a) + 136 = 407 b) 628 : = 4 c) 482 - = 134 d) 6 x = 174 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 352 – 28 x 4 b) (154 + 36) : 2 . . . Câu 4. Cho ABEG và BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC. Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh? . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. D 3. B 4. A 5. A 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 243 – 198 b) 8 x 34 c) 879 : 3 d) 765 : 9 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết 879 3 765 9 6 291 72 85 243 34 27 45 a) 198 b) 8 c) 27 d) 45 45 272 03 0 3 0 Câu 2. Số? a) + 136 = 407 b) 628 : = 4 c) 482 - = 134 d) 6 x = 174 Phương pháp giải a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu d) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết a) + 136 = 407 407 – 136 = 271 Vậy số cần điền vào ô trống là 271. b) 628 : = 4 628 : 4 = 157 Vậy số cần điền vào ô trống là 157 3
  4. c) 482 - . = 134 482 – 134 = 348 Vậy số cần điền vào ô trống là 348 d) 6 x = 174 174 : 6 = 29 Vậy số cần điền vào ô trống là 29. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 352 – 28 x 4 b) (154 + 36) : 2 Phương pháp giải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết a) 352 – 28 x 4 = 352 – 112 = 240 b) (154 + 36) : 2 = 190 : 2 = 95 Câu 4. Cho ABEG và BCDE là hai hình vuông có cạnh dài 8 cm (như hình vẽ). Tính độ dài đường gấp khúc ABEDC. Phương pháp giải Độ dài đường gấp khúc ABEDC bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BE, ED, DC. Lời giải chi tiết Độ dài đường gấp khúc ABEDC là 8 + 8 + 8 + 8 = 32 (cm) Đáp số: 32 cm Câu 5. Người ta đóng 576 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh? 4
  5. Phương pháp giải - Tìm số hộp bánh xếp được = Số cái bánh có tất cả : 8 - Số thùng bánh xếp được = Số hộp bánh : 6 Lời giải chi tiết Số hộp bánh xếp được là 576 : 8 = 72 (hộp) Người ta xếp được số thùng bánh là 72 : 6 = 12 (thùng) Đáp số: 12 thùng bánh HẾT 5