Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là: 
A. 205 B. 804 C. 840 D. 204 
Câu 2. 2 là số dư của phép chia: 
A. 64 : 3 B. 407 : 4 C. 662 : 6 D. 559 : 5 

Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 
75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây? 
A. 527 cây B. 377 cây C. 520 cây D. 301 cây 
Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh 
Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 
vòng. Độ dài của sợi dây là: 
A. 11 dm B. 24 dm C. 32 dm D. 96 dm 

pdf 5 trang Thùy Dung 20/04/2023 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_canh_dieu_de_so_7_co_hu.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép nhân 201 x 4 là: A. 205 B. 804 C. 840 D. 204 Câu 2. 2 là số dư của phép chia: A. 64 : 3 B. 407 : 4 C. 662 : 6 D. 559 : 5 Câu 3. Hình vẽ bên có góc vuông: A. 5 B. 7 C. 8 D. 6 1 Câu 4. số con hạc (như hình vẽ là): 2 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 5. Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 226 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 75 cây. Hỏi cả hai ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây? A. 527 cây B. 377 cây C. 520 cây D. 301 cây Câu 6. Một tấm gỗ hình vuông hình vuông có cạnh dài 8 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Nam đóng một cái đinh. Anh dùng một sợ dây quấn quanh tấm gỗ theo bốn đỉnh và quấn được 3 vòng. Độ dài của sợi dây là: A. 11 dm B. 24 dm C. 32 dm D. 96 dm 1
  2. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 411 x 2 b) 709 : 7 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 804 : (32 – 28) = . = b) 148 – 28 : 4 x 5 = . = Câu 3. >, <, =? a) 81 dm : 9 432 mm x 2 b) 425 g + 237 g 331 g x 2 Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng 80 g, một hộp sữa cân nặng 455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế? . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. C 3. D 4. C 5. A 6. D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 411 x 2 b) 709 : 7 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 709 7 7 101 411 00 a) 2 b) 0 822 09 7 2 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 804 : (32 – 28) = . = b) 148 – 28 : 4 x 5 = . = Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 804 : (32 – 28) = 804 : 4 = 201 b) 148 – 28 : 4 x 5 = 148 – 7 x 5 = 148 – 35 = 113 3
  4. Câu 3. >, <, = ? a) 81 dm : 9 432 mm x 2 b) 425 g + 237 g 331 g x 2 Phương pháp giải Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế với nhau. Lời giải chi tiết a) 81 dm : 9 = 9 dm = 900 ml 432 mm x 2 = 864 mm Ta có 864 mm < 900 mm Vậy 81 dm : 9 < 432 mm x 2 b) 425 g + 237 g = 662 g 331 g x 2 = 662 g Vậy 425 g + 237 g = 331 g x 2 Câu 4. Một gói mì tôm cân nặng 80 g, một hộp sữa cân nặng 455 g. Hỏi 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? Phương pháp giải - Tìm cân nặng của 4 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 4 - Tìm tổng cân nặng của 4 gói mì tôm và 1 hộp sữa Lời giải chi tiết 4 gói mì tôm có cân nặng là 80 x 4 = 320 (g) 4 gói mì tôm và một hộp sữa cân nặng số gam là 320 + 455 = 775 (g) Đáp số: 775 gam Câu 5. Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế? Phương pháp giải - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Độ dài cạnh hình vuông x 3 - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 4
  5. Lời giải chi tiết Chiều dài của hình chữ nhật là 30 x 3 = 90 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là (30 + 90) x 2 = 240 (cm) Đáp số: 240 cm HẾT 5