Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 6 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được:
A. 102 B. 120 C. 404 D. 112
Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là:
A. 213 B. 426 C. 406 D. 102
Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là:
A. 700 g B. 900 g C. 300 g D. 200 g
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 6 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_canh_dieu_de_so_6_co_hu.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 6 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giảm 448 đi 4 lần ta được: A. 102 B. 120 C. 404 D. 112 Câu 2. Giá trị của biểu thức 639 : 3 x 2 là: A. 213 B. 426 C. 406 D. 102 Câu 3. Mỗi quả táo cân nặng là: A. 700 g B. 900 g C. 300 g D. 200 g Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 102 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà? A. 510 con B. 408 con C. 208 con D. 306 con Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống để biểu thức sau có giá trị lớn nhất là: 145 – (145 0) A. + B. - C. x D. : Câu 6. Hình sau có số góc vuông là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 1
- PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 682 : 2 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 993 : 3 x 2 = . = . b) 361 – 43 x 2 = . = Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. . . . Câu 4. 1 a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. C 4. A 5. C 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 682 : 2 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 682 2 6 341 213 08 a) 3 b) 8 639 02 2 0 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 993 : 3 x 2 = . = . b) 361 – 43 x 2 = . = Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 993 : 3 x 2 = 331 x 2 = 662 b) 361 – 43 x 2 = 361 – 86 = 275 3
- Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 24 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. Phương pháp giải - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3 - Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2 Lời giải chi tiết Chiều rộng của mảnh vườn là: 24 : 3 = 8 (m) Chu vi mảnh vườn đó là (24 + 8) x 2 = 64 (m) Đáp số: 64 m 1 Câu 4. a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Phương pháp giải - Đếm số quả có trong mỗi hình - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 6 1 - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 4 4 Lời giải chi tiết a) Trong hình có 24 quả dâu. 1 số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả) 6 4
- b) Trong hình có 12 quả cam. 1 số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả) 4 Câu 5. Cửa hàng có 235 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao - Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán Lời giải chi tiết Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là 10 x 8 = 80 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 235 – 80 = 155 (kg) Đáp số: 155 kg gạo HẾT 5