Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1. 1 m = ……... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A. 100 B. 50 C. 10 D. 1 000 
Câu 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 84 : (10 – 6) x 3 là: 
A. Nhân, chia, trừ B. Trừ, chia, nhân 
C. Trừ, nhân, chia D. Nhân, trừ, chia 
Câu 3. Buổi sáng cửa hàng bán được 82 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng 
bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
A. 80 kg B. 164 kg C. 123 kg D. 41 kg
pdf 4 trang Thùy Dung 20/04/2023 4180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_canh_dieu_de_so_4_co_hu.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. 1 m = mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 100 B. 50 C. 10 D. 1 000 Câu 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 84 : (10 – 6) x 3 là: A. Nhân, chia, trừ B. Trừ, chia, nhân C. Trừ, nhân, chia D. Nhân, trừ, chia Câu 3. Buổi sáng cửa hàng bán được 82 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi sáng bán giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 80 kg B. 164 kg C. 123 kg D. 41 kg Câu 4. Hình vẽ sau có hình tứ giác. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 1 Câu 5. số cây bắp cải là: 8 A. 2 cây B. 3 cây C. 4 cây D. 5 cây Câu 6. Bác An có một cái ao dạng hình chữ nhật có chiều rộng 21 m. Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Bác An muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi bác An cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới? 1
  2. A. 42 m lưới B. 63 m lưới C. 126 m lưới D. 84 m lưới PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 304 x 2 b) 638 : 3 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (357 – 123) x 2 = = b) 513 – 102 x 4 = = Câu 3. >, <, = ? a) 413 g x 2 528 g + 275 g b) 101 ml x 9 1 Câu 4. Người ta đóng 480 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh? . . . . Câu 5. Tìm số bị chia trong phép chia có dư, biết thương là 7 và số chia là 4, số dư là số dư lớn nhất có thể. . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. D 2. B 3. C 4. B 5. B 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 304 x 2 b) 638 : 3 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 638 3 6 212 304 03 a) 2 b) 3 608 08 6 2 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) (357 – 123) x 2 = = b) 513 – 102 x 4 = = Phương pháp giải - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) (357 – 123) x 2 = 234 x 2 = 468 b) 513 – 102 x 4 = 513 – 408 = 105 3
  4. Câu 3. >, 528 g + 275 g b) 101 ml x 9 < 1 826 g 803 g 909 ml Câu 4. Người ta đóng 480 cái bánh nướng vào các hộp, mỗi hộp 4 cái bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào thùng, mỗi thùng 6 hộp bánh. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh? Phương pháp giải - Tìm số hộp bánh đóng được = Số chiếc bánh có tất cả : 4 - Số thùng bánh = Số hộp bánh : 6 Lời giải chi tiết Người ta xếp được số hộp bánh là 480 : 4 = 120 (hộp bánh) Số thùng bánh xếp được là 120 : 6 = 20 (thùng) Đáp số: 20 thùng bánh Câu 5. Tìm số bị chia trong phép chia có dư, biết thương là 7 và số chia là 4, số dư là số dư lớn nhất có thể. Phương pháp giải - Thương của phép chia là 7 nên số dư lớn nhất có thể là 6 - Tìm số bị chia theo công thức: Số bị chia = Thương x số chia + số dư Lời giải chi tiết Ta có thương của phép chia là 7 nên số dư lớn nhất có thể là 6. Vậy số bị chia là 7 x 4 + 6 = 34 Đáp số: 34 HẾT 4