Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là: 
A. 33 B. 159 C. 32 D. 132 
Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là: 
A. 600 mm B. 15 dm C. 6 cm D. 12 dm 
Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết 
lượng nước mắm đó? 
A. 7 cái can B. 8 cái can C. 9 cái can D. 10 cái can
pdf 5 trang Thùy Dung 20/04/2023 3900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_toan_lop_3_sach_canh_dieu_de_so_2_co_hu.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Toán Lớp 3 (Sách Cánh diều) - Đề số 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Cánh diều Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giảm 405 đi 3 lần ta được: A. 81 B. 402 C. 135 D. 125 Câu 2. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3. Hình vẽ bên có số góc vuông là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 4. Giá trị của biểu thức (168 – 36) : 4 là: A. 33 B. 159 C. 32 D. 132 Câu 5. Một hình vuông có cạnh dài 300 mm, chu vi của hình vuông đó là: A. 600 mm B. 15 dm C. 6 cm D. 12 dm Câu 6. Trong thùng có 43 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó? A. 7 cái can B. 8 cái can C. 9 cái can D. 10 cái can PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 601 x 0 : 9 = = b) 182 + 36 : 3 x 4 = . 1
  2. = . = . Câu 3. Số? 1 1 số quả cam là quả cam số quả cam là quả cam 2 6 Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? . . . . Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó? . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 3. C 4. A 5. D 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 213 x 3 b) 304 x 2 c) 847: 4 d) 692 : 3 Phương pháp giải - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết 847 4 692 3 8 211 6 230 213 304 04 09 a) 3 b) 2 c) 4 d) 9 639 608 07 02 4 0 3 2 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 601 x 0 : 9 = = b) 182 + 36 : 3 x 4 = . = . = . Phương pháp giải - Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 601 x 0 : 9 = 0 : 9 = 0 b) 182 + 36 : 3 x 4 = 182 + 12 x 4 = 182 + 48 = 230 3
  4. Câu 3. Số? 1 1 số quả cam là quả cam số quả cam là quả cam 2 6 Phương pháp giải - Đếm số quả cam có trong hình vẽ - Để tìm số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 2 1 - Để tìm số quả cam ta lấy tổng số quả cam chia cho 6 6 Lời giải chi tiết số quả cam là 9 quả cam số quả cam là 3 quả cam Câu 4. Con bê cân nặng 102 kg, con bò. Con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp giải - Tìm cân nặng của con bò = Cân nặng của con bê x 3 - Tìm cân nặng của hai con = cân nặng của con bò + cân nặng của con bê Lời giải chi tiết Con bò nặng số ki-lô-gam là 102 x 3 = 306 (kg) Cả hai con cân nặng số ki-lô-gam là 102 + 306 = 408 (kg) Đáp số: 408 kg Câu 5. Khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 42 m. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó? Phương pháp giải - Chiều dài khu đất = Chiều rộng x 4 - Chu vi khu đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải chi tiết 4
  5. Chiều dài của khu đất là 42 x 4 = 168 (m) Chu vi của khu đất là (42 + 168) x 2 = 420 (m) Đáp số: 420 m HẾT 5