Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 1 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Kết quả của phép nhân 317 x 2 là:
A. 624 B. 634 C. 324 D. 614
Câu 2. Số dư của phép chia 427 : 5 là:
A. 2 B. 3 D. 4 D. 5
Câu 3. Giá trị của biểu thức 306 + 18 x 3 là:
A. 350 B. 972 C. 360 D. 327
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi
mảnh đất đó là:
A. 102 m B. 96 m C. 144 m D. 192 m
A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa
C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa
Câu 6. Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may
hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân?
A. 27 bộ quần áo B. 26 bộ quần áo
C. 25 bộ quần áo D. 28 bộ quần áo
pdf 5 trang Minh Huyền 13/01/2024 2180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_vo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 1 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép nhân 317 x 2 là: A. 624 B. 634 C. 324 D. 614 Câu 2. Số dư của phép chia 427 : 5 là: A. 2 B. 3 D. 4 D. 5 Câu 3. Giá trị của biểu thức 306 + 18 x 3 là: A. 350 B. 972 C. 360 D. 327 Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là: A. 102 m B. 96 m C. 144 m D. 192 m 1 Câu 5. số bông hoa là: 8 A. 8 bông hoa B. 4 bông hoa C. 2 bông hoa D. 3 bông hoa Câu 6. Người thợ may dùng 79 m vải để may quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3 m vải. Hỏi người thợ có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân? A. 27 bộ quần áo B. 26 bộ quần áo C. 25 bộ quần áo D. 28 bộ quần áo PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5 . . 1
  2. Câu 2. Số? a) x 6 = 252 b) 513 : = 9 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3 . . . Câu 4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b) Mỗi quả xoài cân nặng bao nhiêu gam? . . . . Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. A 3. C 4. D 5. C 6. B II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 72 x 4 b) 226 x 3 c) 756 : 6 d) 482 : 5 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết 756 6 482 5 6 126 45 96 72 226 15 32 a) 4 b) 3 c) 12 d) 30 288 678 36 2 36 0 Câu 2. Số? a) x 6 = 252 b) 513 : = 9 Phương pháp giải a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải chi tiết a) x 6 = 252 252 : 6 = 42 Vậy số cần điền vào ô trống là 42. b) 513 : = 9 513 : 9 = 57 Vậy số cần điền vào ô trống là 57. Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 317 – 24 x 6 b) (92 – 58) x 3 3
  4. Phương pháp giải - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết a) 317 – 24 x 6 = 317 – 144 = 173 b) (92 – 58) x 3 = 34 x 3 = 102 Câu 4. a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD b) Mỗi quả xoài cân nặng bao nhiêu gam? Phương pháp giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. b) Cân nặng của mỗi quả xoài bằng tổng cân nặng ở đĩa cân bên phải chia cho 2. Lời giải chi tiết a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 55 + 42 x 2 = 139 (mm) b) Mỗi quả xoài cân nặng số gam là (200 + 500) : 2 = 350 (g) Đáp số: a) 139 mm b) 350 g 4
  5. Câu 5. Một cửa hàng thực phẩm có 165 kg gạo nếp. Để chuẩn bị cho dịp Tết nguyên đán, cửa hàng nhập thêm 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng nhập thêm = Số kg gạo ở mỗi bao x số bao - Tìm tổng số kg gạo cửa hàng có Lời giải chi tiết Cửa hàng nhập thêm số ki-lô-gam gạo là 35 x 8 = 280 (kg) Cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp là 165 + 280 = 445 (kg) Đáp số: 445 kg gạo nếp HẾT 5