Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có đáp án)

Câu 1. Số lẻ liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số là:

A. 99 B. 100 C. 101 D. 103

Câu 2. Đoạn thẳng AB dài 72 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Đoạn thẳng AN có độ dài là:

A. 36 cm B. 16 cm C. 24 cm D. 18 cm

Câu 3. Làm tròn số 752 đến hàng trăm ta được số:

A. 750 B. 700 C. 800 D. 760

Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 56 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?

A. 60 con B. 280 con C. 224 con D. 260 con

Câu 5. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:

A. 12 giờ 53 phút C. 10 giờ 59 phút

C. 11 giờ 57 phút D. 11 giờ 53 phút

Câu 6. Số 18 được viết bằng chữ số La Mã là:

A. XVII B. VXIII C. XVIII D. XIV

pdf 5 trang Minh Huyền 19/01/2024 940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 6 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 6 Lớp: Môn: Toán – Lớp 3 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số lẻ liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 99 B. 100 C. 101 D. 103 Câu 2. Đoạn thẳng AB dài 72 cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB. N là trung điểm của đoạn thẳng AM. Đoạn thẳng AN có độ dài là: A. 36 cm B. 16 cm C. 24 cm D. 18 cm Câu 3. Làm tròn số 752 đến hàng trăm ta được số: A. 750 B. 700 C. 800 D. 760 Câu 4. Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 56 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 4 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà? A. 60 con B. 280 con C. 224 con D. 260 con Câu 5. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ: A. 12 giờ 53 phút C. 10 giờ 59 phút C. 11 giờ 57 phút D. 11 giờ 53 phút Câu 6. Số 18 được viết bằng chữ số La Mã là: A. XVII B. VXIII C. XVIII D. XIV 21
  2. PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 119 + 254 b) 685 – 179 c) 271 x 3 d) 708 : 5 . . . Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 792 : 6 x 4 = . = . b) 361 – 47 x 3 = . = Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. . . . Câu 4. 1 a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? . . . 22
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ 6 I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. D 3. C 4. B 5. D 6. C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 119 + 254 b) 685 – 179 c) 271 x 3 d) 708 : 5 Phương pháp giải - Đặt tính theo quy tắc đã học - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết 708 5 5 141 119 685 271 20 a) 254 b) 179 c) 3 d) 20 373 506 813 08 5 3 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: a) 792 : 6 x 4 = . = . b) 361 – 47 x 3 = . = Phương pháp giải Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 792 : 6 x 4 = 132 x 4 = 528 b) 361 – 47 x 3 = 361 – 141 = 220 23
  4. Câu 3. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 42 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Tính chu vi của mảnh vườn đó. Phương pháp giải - Tìm chiều rộng = Chiều dài : 3 - Chu vi mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) : 2 Lời giải chi tiết Chiều rộng của mảnh vườn là: 42 : 3 = 14 (m) Chu vi mảnh vườn đó là (42 + 14) x 2 = 112 (m) Đáp số: 112 m 1 Câu 4. a) Khoanh vào số quả có trong hình: 6 1 b) Khoanh vào số quả có trong hình: 4 Phương pháp giải - Đếm số quả có trong mỗi hình - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 6 1 - Để tìm số quả ta lấy số quả trong hình chia cho 4 4 Lời giải chi tiết a) Trong hình có 24 quả dâu. 1 số quả dâu là 24 : 6 = 4 (quả) 6 24
  5. b) Trong hình có 12 quả cam. 1 số quả cam là 12 : 4 = 3 (quả) 4 Câu 5. Cửa hàng có 315 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 8 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? Phương pháp giải - Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Cân nặng của mỗi bao gạo x số bao - Số kg gạo còn lại = Số kg gạo ban đầu – số kg gạo đã bán Lời giải chi tiết Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là 15 x 8 = 120 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 315 – 120 = 195 (kg) Đáp số: 195 kg gạo 25