Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 môn Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Văn An - Đề 1 (Có đáp án)

A. PHÀN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số 764 được đọc là? (M1)

a. Bảy sáu bốn b. Bảy trăm sáu tư
c. Bảy trăm sáu mươi tư d. Bảy trăm sáu mươi bốn

Câu 2: Số gồm 5 trăm, 3 chục, 8 đơn vị được viết là: (M1)

a.358 b. 353 c. 538 d. 555

Câu 3: Số:

3hm =.......dam

a. 3 dam b. 30 dam c. 3000 dam d. 300 dam

Câu 4: Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng (M2)

a. 35oC b. 37oC c. 38oC c. 40oC

Câu 5: Cho dãy số liệu sau 20; 18; 16; 14; 12; 10; 8. Số thứ ba trong dãy là số (M1):

a. 1 b. 16 c. 12 c. 3

Câu 6: Cho bảng số liệu sau (M2):

Lớp 3A1 3A2 3A3
Nam 20 15 16
Nữ 14 20 17
docx 4 trang Minh Huyền 06/06/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 môn Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Văn An - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_1_mon_toan_lop_3_chan_troi_sang.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 môn Toán Lớp 3 (Chân trời sáng tạo) - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Chu Văn An - Đề 1 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH CHU VĂN AN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 Họ tên : Năm học: 2022-2023 Lớp 3.1 MÔN TOÁN- Lớp 3 Ngày : . . (Thời gian: 40 phút) Điểm Nhận xét A. PHÀN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số 764 được đọc là? (M1) a. Bảy sáu bốn b. Bảy trăm sáu tư c. Bảy trăm sáu mươi tư d. Bảy trăm sáu mươi bốn Câu 2: Số gồm 5 trăm, 3 chục, 8 đơn vị được viết là: (M1) a.358 b. 353 c. 538 d. 555 Câu 3: Số: 3hm = dam a. 3 dam b. 30 dam c. 3000 dam d. 300 dam Câu 4: Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng (M2) a. 35oC b. 37oC c. 38oC c. 40oC Câu 5: Cho dãy số liệu sau 20; 18; 16; 14; 12; 10; 8. Số thứ ba trong dãy là số (M1): a. 1 b. 16 c. 12 c. 3 Câu 6: Cho bảng số liệu sau (M2): Lớp 3A1 3A2 3A3 Nam 20 15 16 Nữ 14 20 17 Quan sát bảng số liệu và cho biết, lớp 3A3 có tất cả bao nhiêu học sinh? a. 33 học sinh b. 34 học sinh c. 35 học sinh d. 32 học sinh B. PHÀN TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính (M1) a) 605 + 287 b) 984 – 378 c) 218 x 4 d) 546 : 6
  2. Bài 2: a) Tính giá trị của biểu thức (M2) : 127 + 72 : 6 b) Quan sát hình vẽ sau rồi chọn ý đúng ghi Đ, sai ghi S sau cho mỗi câu dưới hình: - G là trung điểm của đoạn thẳng AB. - B là điểm ở giữa hai điểm G và H. - F là điểm ở giữa hai điểm C và E. - F là trung điểm của đoạn thẳng CD. c) Dưới đây là bảng số liệu về số vật nuôi trong trang trại. (M2) Loại vật nuôi Bò Gà Lợn Số con 50 135 55 Dựa vào bảng trên, trả lời câu hỏi: + Trong trang trại có những loại vật nuôi nào? Mỗi loại có bao nhiêu con? + Trong trang trại, loại vật nuôi nào ít nhất? Loại vật nuôi nào nhiều nhất?
  3. Bài 3: Mẹ có 153 quả cam, sau khi biếu bà thì số quả cam còn lại đã giảm đi 9 lần. Hỏi mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam? (M3) Bài 4: Tính: 69 : 3 + 21 x 4 (M3) HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK MÔN TOÁN CUỐI KÌ 1– LỚP 3    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi đáp án đúng HS đạt 0,5 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c c b b b a II. PHÀN TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 892 b. 606 c. 872 d. 91 Bài 2: a) 127 + 72 : 6 = 127 + 12 = 139 b) - G là trung điểm của đoạn thẳng AB. Đ - B là điểm ở giữa hai điểm G và H. S
  4. - F là điểm ở giữa hai điểm C và E. Đ - F là trung điểm của đoạn thẳng CD. S c) : Bài giải: + Trong trang trại có: Bò: 45 con; Gà: 120 con; Lợn: 78 con + Bò là loại nuôi ít nhất; Gà là loại nuôi nhiều nhất. Bài 3: Bài giải: Số quả cam sau khi biếu bà còn lại là: 153: 9 = 17 (quả ) Số quả cam mẹ đã biếu bà là: 153 – 17 = 136 (quả ) Đáp số: 136 quả cam Bài 4: 69 : 3 + 21 x 4 = 23 + 21 x 4 = 23 + 84 = 107