Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 2
Câu 1(4 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
- Số liền sau của số 75 280 là: (M1 - 0,5 điểm)
- 75 279 B.75 270 C.75 281 D. 75 290
- Số tám nghìn không trăm mười lăm viết là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 8015 B. 8150 C. 8051 D. 8105
- Giá trị của biểu thức 9036 - 1035 × 4 là: (M2- 0,5 điểm)
A. 4140 B. 4896 C. 4869 D. 4996
- Chủ nhật tuần này là ngày 20 thì thứ bảy tuần tới là ngày nào? (M2 - 0,5 điềm)
A. Ngày 26 | B. Ngày 27 | C. Ngày 28 | D. Ngày 13 |
- Một hình vuông có chu vi là 428cm. Cạnh của hình vuông đó là: (M2 - 1 điểm)
A. 104cm | B. 105cm | C. 106cm | D. 107cm |
- Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? ( M2 - 0,5 điểm)
A. 10 giờ 5 phút | B. 1 giờ 50 phút |
C. 10 giờ 7 phút | D. 1 giờ 52 phút |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_3_ket_noi_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 2
- TRƯỜNG TIỂU HỌC Họ và tên: . Lớp: 3 Thứ ngày tháng năm KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TOÁN - LỚP 3 (ĐỀ 2) Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1(4 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 1. Số liền sau của số 75 280 là: (M1 - 0,5 điểm) A. 75 279 B.75 270 C.75 281 D. 75 290 2. Số tám nghìn không trăm mười lăm viết là: (M1 - 0,5 điểm) A. 8015 B. 8150 C. 8051 D. 8105 3. Giá trị của biểu thức 9036 - 1035 × 4 là: (M2- 0,5 điểm) A. 4140 B. 4896 C. 4869 D. 4996 4. Chủ nhật tuần này là ngày 20 thì thứ bảy tuần tới là ngày nào? (M2 - 0,5 điềm) A. Ngày 26 B. Ngày 27 C. Ngày 28 D. Ngày 13 5. Một hình vuông có chu vi là 428cm. Cạnh của hình vuông đó là: (M2 - 1 điểm) A. 104cm B. 105cm C. 106cm D. 107cm 6. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? ( M2 - 0,5 điểm) A. 10 giờ 5 phút B. 1 giờ 50 phút C. 10 giờ 7 phút D. 1 giờ 52 phút 7. Mẹ mua cho Linh hai cái mũ, mỗi cái giá 10 000 đồng và một chiếc khăn giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? (M2 - 0,5 điểm) A. 45 000 đồng B. 35 000 đồng C. 5000 đồng D. 15 000 đồng Câu 2. (1 điểm) Nam vào vườn hái rau củ cùng ông, Nam chọn nhổ 3 loại củ vậy Nam có thể nhổ được loại củ nào? Hãy tích chọn ý đúng. (M2) Nam có thể nhổ được củ cà rốt, củ su hào, củ khoai tây. Nam có thể nhổ được củ tỏi, củ cà rốt, củ hành. Nam có thể nhổ được củ cải đỏ, củ tỏi, củ hành. Nam chắc chắn nhổ được củ cà rốt,củ cải đỏ và củ tỏi. 1
- Câu 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: (0,5 điểm) (M2) 5 180cm : 5 510cm × 2 30 452 cm2 + 12 657 cm2 43 109 cm2 48 000g . 12kg : 2 × 7 5 290 ngày 755 tuần II. Tự luận (5 điểm) Câu 4. (1 điểm) Đặt tính rồi tính (M2) a, 57 195 + 23 584 b, 85 021 - 38 534 c, 60 462 × 4 d, 71 235: 5 Câu 5. Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự: (1 điểm) (M1) 42 412; 88 214; 43 123; 50 001; 50 010. a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: Câu 6.(1 điểm) Một sợ dây thừng dài 91880 m. Người ta ra chia sợi dây thành 6 phần bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét và còn thừa mấy mét dây? (M2) Trả lời: Mỗi đoạn dây dài . và còn thừa 2
- Câu 7. (1 điểm) Giải toán (M2) Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. Hỏi muốn lát nền 7 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch? Bài giải Câu 8. (1 điểm) Bảo nhân một số với 3 thì được 3450. Hỏi nếu nhân số đó với 6 thì được tích là bao nhiêu? (M3) 3