Bộ đề thi học kì 1 Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1.

Kết quả của phép tính: 305 x 3 là:

A. 905

B. 945

C. 915

D. 935

Câu 2.

Kết quả của phép tính: 366 : 6 là:

A. 65

B. 61

C. 63

D. 62

Câu 3.

7m 5cm = ……….cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 70

B. 12

C. 705

D. 750

doc 11 trang Thùy Dung 26/04/2023 3580
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học kì 1 Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_thi_hoc_ki_1_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ đề thi học kì 1 Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi Toán học kì 1 lớp 3 năm 2021 - Đề số 1 Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Kết quả của phép tính: 305 x 3 là: A. 905 B. 945 C. 915 D. 935 Câu 2. Kết quả của phép tính: 366 : 6 là: A. 65 B. 61 C. 63 D. 62 Câu 3. 7m 5cm = .cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 70 B. 12 C. 705 D. 750 Câu 4. Một phép chia có số dư lớn nhất là 8. Số chia là:
  2. A. 7 B. 9 C. 12 D. 18 Phần II: Tự luận Câu 5. Một hình vuông có cạnh bằng 5cm. Tính chu vi hình vuông Câu 6. 220 – 10 x 2 Câu 7. Tìm x a) X : 5 = 115 b) 8 x X = 648 Câu 8. Tóm tắt: Giải bài Toán theo tóm tắt. Câu 9. Một thùng đựng 25 lít nước mắm. Người ta đã lấy ra 1/5 số lít nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm? Câu 10. Hình bên có:
  3. - .hình tam giác. - .hình tứ giác. Đáp án đề Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - Đề số 1 Câu 1. C. 915 (1 đ) Câu 2. B. 61 (1 đ) Câu 3. C. 705 (1 đ) Câu 4. B. 9 1 đ) Câu 5. Bài giải: Chu vi hình vuông là: (0,25đ) 5 x 4 = 20 (cm) (0,5đ) Đáp số: 20 cm (0,2 5đ) Câu 6. Tính giá trị biểu thức (1 đ) 220 – 10 x 2 = 220 - 20 (0,5đ)
  4. = 200 (0,5đ) Câu 7. Tìm x: Mỗi phép tính đúng được 0,5đ (Mỗi lượt tính đúng được 0,25đ) a) X : 5 = 115 b) 8 x X = 648 Câu 8. Mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,25đ. Bài giải: Con lợn bé cân nặng là: 125 - 30 = 95 (kg) Cả hai con lợn cân nặng là : 125 + 95 = 220 (kg) Đáp số: 220 kg Câu 9. Mỗi câu trả lời và phép tính đúng được 0,5đ. Thiếu đáp số trừ 0,25đ. Bài giải: Số lít nước mắm đã lấy ra là: 25 : 5 = 5 (l) Số lít nước mắm còn lại là : 25 – 5 = 20 (l) Đáp số: 20 l nước mắm Câu 10. Hình bên có: - 5 hình tam giác. (0,5 đ) - 3 hình tứ giác. (0,5 đ) Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 năm 2021 - Đề số 2 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Số 525 đọc là: A. Năm trăm hai lăm
  5. B. Lăm trăm hai mươi năm C. Lăm hai mươi lăm D. Năm trăm hai mươi lăm Câu 2. Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào? A. 9 B. 10 C. 7 D. 1 Câu 3. Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu? A. 246 B. 211 C. 221 D. 222 Câu 4. 9hm = m Số điền vào chỗ chấm là: A. 90 B. 900 C. 9000 D. 900 Câu 5. Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 64 m B. 32 m C. 16 m D . 24 m
  6. Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc không vuông ? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm)Đặt tính rồi tính: 587 + 209 742 : 7 Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x : a) 76 + x = 257 b) 672 : x = 6 Câu 3. (2 điểm) Buổi sáng cửa hàng bán được 456 lít dầu, buổi chiều bán được bằng buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Câu 4. (2 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có ít nhất bao nhiêu nhóm? Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2021 - Đề số 2 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
  7. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A D D B C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần được (0,75đ) 587 + 209 = 796 742 : 7 = 106 Câu 2. (1,5 điểm) Mỗi phần đúng được (0,75đ) a) 76 + x = 257 x = 257 – 76 x = 181 b) 672 : x = 6 x = 672 : 6 x = 112 Câu 3. (2 điểm) Số dầu bán buổi chiều là 456 : 4 = 114 (lít) Số dầu bán cả 2 buổi là 456 + 114 = 570 (lít) Đáp số: 570 lít dầu Câu 4. (2 điểm) Ta có: 34 : 6 = 5 (dư 4)
  8. Số nhóm có đủ 6 học sinh là 5 nhóm, còn 4 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm. Vậy lớp 3A có ít nhất số nhóm là: 5 + 1 = 6 (nhóm) Đáp số: 6 nhóm Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - Đề số 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Chữ số 4 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu ? A . 4 B. 40 C. 400 D. 840 Câu 2. Giá trị của biểu thức (215 + 31) : 6 là bao nhiêu? A. 41 B. 40 C. 31 D. 14 Câu 3. Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam ? A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g.
  9. Câu 4. 9m 8cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 98 B. 980 C. 908 D . 9080 Câu 5. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 487 + 204
  10. 660 – 251 124 x 3 847 : 7 Câu 2. (2 điểm) Tìm x : a) x + 86 = 144 b) 570 : x = 5 Câu 3. (3 điểm) Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? Đáp án đề thi môn Toán lớp 3 học kì 1 năm 2021 - Đề số 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A B C C D Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Câu 2. (2 điểm) Tìm x :
  11. a) x + 86 = 144 x = 144 – 86 x = 58 b) 570 : x = 5 x = 570 : 5 x = 144 Câu 3. (3 điểm) Bao thứ hai đựng số kg gạo là 104 x 5 = 520 (kg) Cả hai bao đựng được số kg gạo là 520 + 104 = 624 (kg) Đáp số: 624 kg gạo.