Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)

Câu 1: Có bao nhiêu số tròn nghìn bé hơn 5555?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Cho hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

A. Các bán kính trong hình tròn là OM, ON

B. Các bán kính trong hình tròn là OQ, OP

C. Đường kính của đường tròn là MN

D. Đường kính của đường tròn là PQ.

Câu 3:Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4: Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. Vậy ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy?

A. Thứ hai

B. Thứ ba

C. Thứ tư

pdf 13 trang Minh Huyền 06/02/2024 1320
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học An Khánh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH AN KHÁNH ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 3 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Có bao nhiêu số tròn nghìn bé hơn 5555? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Cho hình vẽ. Chọn khẳng định đúng A. Các bán kính trong hình tròn là OM, ON B. Các bán kính trong hình tròn là OQ, OP C. Đường kính của đường tròn là MN D. Đường kính của đường tròn là PQ. Câu 3:Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. Vậy ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy? A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư
  2. D. Thứ năm Câu 5: 10 < 5000 × y < 6000. Vậy y bằng? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 6: Lớp 3A có 28 học sinh. Nếu số học sinh lớp 3A xếp đều vào 7 hàng thì lớp 3B có 6 hàng như thế. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh? A. 34 học sinh B. 27 học sinh C. 24 học sinh D. 21 học sinh Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tìm x a. 2752 - x : 5 = 2604 b. 3215 + x × 2 = 6137 Câu 2: Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, Hỏi: a. Số hạng thứ 20 là số nào b. Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao? Câu 3: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m. ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C D B B C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 2752 - x : 5 = 2604 x : 5 = 2752 - 2604 x : 5 = 148 x = 148 x 5 x = 740 b. 3215 + x × 2 = 6137
  3. x × 2 = 6137 – 3215 x × 2 = 2922 x = 2922 : 2 x = 1461 Câu 2 (2 điểm): a. Dãy số đã cho là dãy số cách đều 2 đơn vị Số hạng thứ 20 trong dãy trên là 2 + (20 – 1) x 2 = 40 b. Số 93 không có trong dãy trên vì đây là dãy số chẵn cách đều 2 đơn vị mà 93 lại là số lẻ. Câu 3 (3 điểm): Chiều dài mảnh đất là 8 x 5 = 40 (m) Chu vi mảnh đất là (8 + 40 ) x 2 = 96 (m) Xung quanh mảnh đất đó trồng được số cây chuối là 96 : 4 = 24 (cây) Đáp số: 24 cây ĐỀ SỐ 2 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Cho dãy số 8;1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17. Dãy trên có tất cả A. 11 số B. 9 số C. 8 số D. 10 số Câu 2: Tổng của 47 856 và 35 687 là A. 83433 B. 82443 C. 83543 D. 82543 Câu 3: 4m 4dm = cm. A. 440 B. 44 C. 404 D. 444 Câu 4: Số lẻ liền sau số 2007 là A. 2008
  4. B. 2009 C. 2017 D. 2005 Câu 5: Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn 1/3 số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt A. 8 con B. 10 con C. 12 con D. 22 con Câu 6: Biết x > 2007, y y B. x < y C. x = y D. Không so sánh được Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tính giá trị biểu thức a. 63 : 7 + 24 x 2 – (81 – 72) b. 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 Câu 2: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 1/3 số áo, ngày thứ hai cửa hàng bán 1/5 số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Câu 3: Lan nghĩ ra một số. Lấy số đó chia cho 6 được thương bằng 9 và số dư là số dư lớn nhất. Tìm số đó ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A B B A Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 63 : 7 + 24 x 2 – (81 – 72) = 63 : 7 + 24 x 2 – 9 = 9 + 48 – 9 = 57 – 9 = 48 b. 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 = 27 x 2 + 27 x 5 + 27 x 3
  5. = 27 x (2 + 5 + 3) = 27 x 10 = 270 Câu 2 (3 điểm): Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số áo là 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là 1245 – 415 = 830 (cái áo) Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là 830 : 5 = 166 (cái áo) Cửa hàng còn lại số áo là 830 – 166 = 664 (cái áo) Đáp số: 664 cái áo Câu 3 (2 điểm): Số dư lớn nhất khi chia một số cho 6 là 5. Số cần tìm là 9 x 6 + 5 = 59 Đáp số: 59 ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy: 1, 4, 7, 10, 13, A. 1000 B. 1234 C. 2007 D. 100 Câu 2: Mai có 7 viên bi, Hồng có 15 viên bi. Hỏi Hồng phải cho Mai bao nhiêu viên bi để số bi của hai bạn bằng nhau A. 3 viên B. 4 viên C. 5 viên D. 6 viên Câu 3: Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác
  6. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 4: Một người đi bộ trong 6 phút được 480m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu m (Quãng đường đi được trong mỗi phút là như nhau) A. 720 m B. 640 m C. 800m D. 900 m Câu 5: Tìm x biết 8462 – x = 762 A. 8700 B. 6700 C. 7600 D. 7700 Câu 6: Ngày 25 tháng 3 là chủ nhật. Vậy ngày 10 tháng 4 (của cùng năm đó) là thứ mấy A. thứ hai B. thứ ba C. thứ tư D. thứ năm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tính giá trị của biểu thức a. 80 603 – 4 x (2 679 + 13 215) b. 5642 x 4 – 12 076 : 4 Câu 2: Trên mảnh vườn hình vuông có chu vi 36 m, mẹ Lan trồng hành. Biết mỗi mét vuông đất mẹ Lan thu hoạch được 2 kg hành. Hỏi trên mảnh vườn đó mẹ Lan thu hoạch được bao nhiêu kg hành? Câu 3: Tính nhanh 134 x 100 + 250 x 100 – 84 x 100. ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
  7. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A D B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 80 603 – 4 x (2 679 +13 215) = 80 603 – 4 x 15 894 = 80 603 – 63 576 = 17 027 b. 5642 x 4 – 12 076 : 4 = 22 568 – 3 019 = 19 549 Câu 2 (3 điểm): Cạnh mảnh vườn hình vuông là 36 : 4 = 9 (m) Diện tích mảnh vườn hình vuông là 9 x 9 = 81 (m2) Trên mảnh vườn đó mẹ Lan thu hoạch được số kg hành là 81 x 2 = 162 (kg) Đáp số: 162 kg Câu 3 (2 điểm): 134 x 100 + 250 x 100 – 84 x100. = 100 x (134 + 250 – 84) = 100 x 300 = 30 000 ĐỀ SỐ 4 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Mẹ sinh con khi mẹ 25 tuổi. Hỏi khi con lên 9 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi? A. 25 tuổi B. 33 tuổi C. 34 tuổi D. 35 tuổi Câu 2: Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là A. 99998 B.99990
  8. C. 88888 D. 99999 Câu 3: Có 372 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Biết mỗi ngăn có số sách như nhau A. 126 quyển B. 186 quyển C. 172 quyển D. 62 quyển Câu 4: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông A. 4 hình tam giác, 4 hình vuông B. 6 hình tam giác, 5 hình vuông C. 4 hình tam giác, 5 hình vuông D. 6 hình tam giác, 4 hình vuông Câu 5: Số 10 005 đọc là A. Một nghìn linh năm B. Mười nghìn và 5 đơn vị C. Mười nghìn không trăm linh năm D. Mười nghìn linh năm Câu 6: Biết A = a – 135, B = a – 153. Hãy so sánh A và B A. Không thể so sánh B. A = B C. A > B D. A < B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tìm x a. x × 6 = 3048 : 2 b. 56 : x = 1326 – 1318 Câu 2: Lúc đầu nhà trường thuê 3 xe ô tô để chở vừa đủ 120 học sinh khối lớp 3 đi tham quan. Sau đó có thêm 80 học sinh khối lớp 4 đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu ô tô cùng loại để chở học sinh khối 3 và khối 4 đi tham quan. Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
  9. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D B C C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. x × 6 = 3048 : 2 x × 6 = 1524 x = 1524 : 6 x = 254 b. 56 : x = 1326 – 1318 56 : x = 8 x = 56 : 8 x = 7 Câu 2 (3 điểm): Một xe ô tô chở được số học sinh là 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 80 học sinh khối 4 cần số xe là 80 : 40 = 2 (xe) Vậy phải thuê tất cả số ô tô là 2 + 3 = 5 (ô tô) Đáp số: 5 ô tô Câu 3 (2 điểm): Chu vi hình chữ nhật là 12 x 6 = 72 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là 72 : 2 = 36 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là 36 – 12 = 24 (cm) Đáp số: 24 cm ĐỀ SỐ 5 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 5 là A. 410 B. 500
  10. C. 104 D. 320 Câu 2: Thay các giá trị a, b để được kết quả đúng: 45a37 > 458b7 A. a = 8, b = 2 B. a = 7, b = 1 C. a = 8, b = 6 D. a = 8, b = 9 Câu 3: Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác A. 5 tam giác, 10 tứ giác B. 10 tam giác, 10 tứ giác C. 10 tam giác, 5 tứ giác D. 5 tam giác, 5 tứ giác Câu 4: Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là A. XI B. XII C. VVII D. IIX Câu 5: Một hình vuông có chu vi là 20 cm. Diện tích hình vuông đó là A. 35 cm2 B. 25 cm2 C. 20 cm2 D. 30 cm2 Câu 6: Năm nay anh 14 tuổi. Tuổi em nhiều hơn một nửa tuổi anh là 2. Hỏi trước đây mấy năm tuổi anh gấp đôi tuổi em A. 3 năm B. 4 năm C. 5 năm D. 7 năm Phần II. Tự luận (7 điểm)
  11. Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 37 x 18 – 9 x 14 + 100 b. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 Câu 2: Có ba bao gạo nặng tổng cộng 131 kg. Biết rằng nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và bao thứ hai 8 kg thì 3 bao gạo nặng bằng nhau. Hỏi mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo? Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120 cm2. Tìm chiều dài hình chữ nhật đó? ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A A B B B B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 37 x 18 – 9 x 14 + 100 = 37 x 2 x 9 – 9 x 14 + 100 = 74 x 9 – 9 x 14 +100 = 9x (74 – 14) + 100 = 9 x 60 + 100 = 540 + 100 = 640 b. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 = 15 x (2 +3 – 5) = 15 x 0 = 0 Câu 2 (3 điểm): Nếu thêm vào bao thứ nhất 5 kg và bao thứ hai 8 kg thì 3 bao gạo nặng là 131 + 5 + 8 = 144 (kg) Bao gạo thứ ba nặng là 144 : 3 = 48 (kg) Bao thứ nhất nặng là 48 – 5 = 43 (kg) Bao thứ hai nặng là 48 – 8 = 40 (kg) Đáp số: Bao thứ 1: 43 kg
  12. Bao thứ 2: 40 kg Bao thứ 3: 48 kg Câu 3 (2 điểm): Chiều dài hình chữ nhật là 120 : 6 = 20 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là 72 : 2 = 36 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là 36 – 20 = 16 (cm) Đáp số: Chiều dài: 20 cm, chiều rộng: 16 cm
  13. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I. Luyện Thi Online Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học. - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. II. Khoá Học Nâng Cao và HSG Học Toán Online cùng Chuyên Gia - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG. - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. III. Kênh học tập miễn phí HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất. - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.