Bộ 10 đề ôn thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Trần Hữu Hiếu - Đề số 10 (Kèm đáp án)
Câu 1. 74 : X = 8 (dư 2). Giá trị của X là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 2. Bạn Minh có 72 viên bi, Minh cho Hùng 1/9 số bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu
viên bi?
A. 8 viên bi B. 9 viên bi C. 7 viên bi D. 6 viên bi
Câu 3. Số dư lớn nhất có thể có khi chia cho 9 là:
A. 5 B. 9 C. 7 D. 8
Câu 4. Bác Hùng trồng cà rốt trên mảnh vườn của mình, mỗi luống bác trồng 6
củ cà rốt. Hỏi 6 luống như thế có tất cả bao nhiêu củ cà rốt?
A. 30 củ B. 36 củ C. 48 củ D. 54 củ
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 10 đề ôn thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Trần Hữu Hiếu - Đề số 10 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_10_de_on_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tr.pdf
- Đáp án Bộ 10 đề ôn thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Trần Hữu Hiếu - Đề số 10.pdf
Nội dung text: Bộ 10 đề ôn thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 sách Kết nối tri thức - Trần Hữu Hiếu - Đề số 10 (Kèm đáp án)
- Toán lớp 3 bộ kết nối tri thức BỘ ĐỀ ÔN THI CUỐI HỌC KÌ I TOÁN 3 Đề số 10 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. 74 : X = 8 (dư 2). Giá trị của X là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 1 Câu 2. Bạn Minh có 72 viên bi, Minh cho Hùng số bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu 9 viên bi? A. 8 viên bi B. 9 viên bi C. 7 viên bi D. 6 viên bi Câu 3. Số dư lớn nhất có thể có khi chia cho 9 là: A. 5 B. 9 C. 7 D. 8 Câu 4. Bác Hùng trồng cà rốt trên mảnh vườn của mình, mỗi luống bác trồng 6 củ cà rốt. Hỏi 6 luống như thế có tất cả bao nhiêu củ cà rốt? A. 30 củ B. 36 củ C. 48 củ D. 54 củ Trang 34
- Toán lớp 3 bộ kết nối tri thức Câu 5. Nhà của Sâu, Kiến và Ốc Sên nằm trên ba điểm A, B, C (như bức tranh). Đoạn thẳng AC dài 16cm và B là trung điểm của đoạn thẳng AC. Vậy khoảng cách từ nhà Kiến đến nhà Sâu là: A B C A. 6 cm B. 7 cm C. 8 cm D. 9 cm Câu 6. Hình dưới đây có bao nhiêu khối lập phương A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Trang 35
- Toán lớp 3 bộ kết nối tri thức II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 665 + 245 b) 600 – 387 c) 248 x 3 d) 780 : 4 Bài 2. (1 điểm) Tìm X biết: a) X x 9 + 273 = 363 b) X : 6 = 23 Bài 3. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức a) (186 + 38) : 7 b) 2 x (234 – 69) 1 Bài 4. (2 điểm) Em gấp được 18 ngôi sao. Số ngôi sao em gấp bằng số ngôi sao 4 chị gấp. Hỏi cả hai chị em gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài giải Trang 36
- Toán lớp 3 bộ kết nối tri thức Bài 5. (1 điểm) Tìm số bị chia trong phép chia có dư, biết thương là 7 và số chia là 4, số dư là số dư lớn nhất có thể. Bài giải Trang 37