Bài tập Toán Lớp 3 - Ôn tập về số tự nhiên (Có đáp án)

Bài 1: 
Viết các số tự nhiên có: 
a trăm b chục c đơn vị ………………………. 
a trăm c đơn vị ………………………. 
Sáu chục hai đơn vị ………………………. 
Năm trăm bẩy đơn vị ………………………. 
Năm mươi bẩy chục ………………………. 
Bài 2: 
Viết các số tự nhiên là: 
Số bé nhất có hai chữ số ………………………. 
Số lớn nhất có ba chữ số ………………………. 
Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số ……………………….
pdf 10 trang Thùy Dung 20/04/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 3 - Ôn tập về số tự nhiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_toan_lop_3_on_tap_ve_so_tu_nhien_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 3 - Ôn tập về số tự nhiên (Có đáp án)

  1. Bài 1: Viết các số tự nhiên có: a trăm b chục c đơn vị . a trăm c đơn vị . Sáu chục hai đơn vị . Năm trăm bẩy đơn vị . Năm mươi bẩy chục . Bài 2: Viết các số tự nhiên là: Số bé nhất có hai chữ số . Số lớn nhất có ba chữ số . Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số . Bài 3: Với ba số tự nhiên 0, 1, 4 hãy lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: . Bài 4: Viết các số tự nhiên từ 1 đến 19 thì phải viết bao nhiêu chữ số: Bài giải Bài 5: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 6: Bài giải 1
  2. Bài 6: Viết 10 số tự nhiên liên tiếp. Hiệu giữa số đầu và số cuối bằng bao nhiêu? Bài giải Bài 7: Các số từ 43 đến 672 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên. Bài giải Bài 8: Hãy phân tích các số sau thành tổng a. 568 = b. 307 = . c. 650 = . 2
  3. Bài 9: Cho dãy số 3, 4, 326, 327. a. Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng? b. Số hạng thứ 125 của dãy số là số mấy? Bài giải Bài 10: Viết các số tự nhiên có: 3 trăm 4 chục 10 đơn vị . 6 trăm 3 đơn vị . Tám chục hai đơn vị . Chín trăm sáu đơn vị . Bốn trăm sáu chục . Bài 11: Viết các số tự nhiên là: Số lớn nhất có hai chữ số . Số bé nhất có ba chữ số . Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số . Bài 12: 3
  4. Với ba số tự nhiên 0, 2, 9 hãy lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: . Bài 13: Viết các số tự nhiên từ 42 đến 672 thì phải viết bao nhiêu chữ số: Bài giải Bài 14: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 5: Bài giải Bài 15: Viết 12 số chẵn liên tiếp. Hiệu giữa số cuối và số đầu bằng bao nhiêu? Hãy phân tích số tìm được thành tích của một số với 2 Bài giải 4
  5. Bài 16: Các số từ 88 đến 137 có bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số chẵn? Bài giải Bài 17: Hãy phân tích số 468 thành tổng: a. Các trăm, chục và đơn vị b. Các trăm và đơn vị . c. Các chục và đơn vị . Bài 18: Cho dãy số 2, 4, 6, 8, 178, 1807. a. Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng? b. Số hạng thứ 57 của dãy số là số mấy? Bài giải 5
  6. HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: Viết các số tự nhiên có: a trăm b chục c đơn vị abc a trăm c đơn vị ac0 Sáu chục hai đơn vị 62 Năm trăm bẩy đơn vị 507 Năm mươi bẩy chục 570 Bài 2: Viết các số tự nhiên là: Số bé nhất có hai chữ số 10 Số lớn nhất có ba chữ số 999 Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số 101 Bài 3: Với ba số tự nhiên 0, 1, 4 hãy lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: 10, 14, 41,40 Bài 4: Viết các số tự nhiên từ 1 đến 19 thì phải viết bao nhiêu chữ số: Bài giải Từ 1 đến 9 có 9 số mà mỗi số có 1 chữ số Từ 10 đến 18 có 10 số mà mỗi số có 2 chữ số Vậy, để viết từ 1 đến 19 thì phải viết: 9 + 10 ×2 = 29 (chữ số) Đáp số: 29 chữ số Bài 5: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 6: Bài giải - Từ 10 đến 99 là số có hai chữ số. 6
  7. - Có tất cả 90 số có 2 chữ số (99-10 + 1= 90) - Các số có hai chữ số mà có mặt chữ số 6 là: 17 số gồm: 16, 26, 36, 46, 56, 66, 76, 86, 96, và 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 Vậy, các cố có hai chữ số mà mối số không có mặt chữ số 6 là: 90 -17 = 73 (số) Đáp số : 73 số Bài 6: Viết 10 số tự nhiên liên tiếp. Hiệu giữa số đầu và số cuối bằng bao nhiêu? Bài giải Ví dụ , có thể viết 10 số tự nhiên liên tiếp như: 7, 8 ,9 ,10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Hoặc 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21 Hiệu của số đầu và số cuối là : 16-7=9 Hoặc 21-12 = 9 Bài 7: Các số từ 43 đến 672 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên. Bài giải Hiệu của 672 và 43 là: 671-43 = 628 Từ số 43 đến số 672 có tất cả là: 628 + 1 = 629 (số) Đáp số : 629 số Bài 8: Hãy phân tích các số sau thành tổng a) 568 = 500 + 60 + 8 b) 307 = 300 +7 c) 650 = 600 + 50 7
  8. Bài 9: Cho dãy số 3, 4, 326, 327. c. Hãy cho biết có bao nhiêu số hạng? d. Số hạng thứ 125 của dãy số là số mấy? Bài giải a. Hiệu của số đầu và số cuối là : 327-3 =324 Dãy số có tất cả là 324 +1 = 325 (số) b. Ta có: số hạng thứ nhất là số 3 = 1+2 số hạng thứ hai là số 4 = 2+2 số hạng thứ ba là số 5 = 3+2 Vậy, số hạng thứ 125 của dãy số là số: 125 +2 =127 Đáp số : a. 325 số b.127 Bài 10: Viết các số tự nhiên có: 3 trăm 4 chục 10 đơn vị 350 6 trăm 3 đơn vị 603 Tám chục hai đơn vị 82 Chín trăm sáu đơn vị 906 Bốn trăm sáu chục 460 Bài 11: Viết các số tự nhiên là: Số lớn nhất có hai chữ số 99 Số bé nhất có ba chữ số 100 Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số 1000 Bài 12: Với ba số tự nhiên 0, 2, 9 lập thành các số có 2 chữ số khác nhau: 20, 90, 29, 92 Bài 13: Viết các số tự nhiên từ 42 đến 671 thì phải viết bao nhiêu chữ số: 8
  9. Bài giải Hiệu của hai số 671 và 42 là: 671-42 = 629 Vậy, để viết từ 42 đến 671 thì phải viết: 629+1 = 630 (chữ số) Đáp số: 630 chữ số Bài 14: Bài giải - Từ 100 đến 999 là số có ba chữ số. - Có tất cả 900 số có 3 chữ số (999-100 + 1= 900) - Trong đó các số 155,255, 355, 455, 655, 755, 855, 955 được tính là 2 lần và số 555 được tính là 3 lần - Các số có ba chữ số mà có mặt chữ số 5 là: 90 +90+ 100-8-2 = 270 số: Vậy, các cố có hai chữ số mà mối số không có mặt chữ số 5 là: 900 -270 = 630 (số) Đáp số : 630 số Bài 15: Bài giải Ví dụ , có thể viết 12 số chẵn liên tiếp như: 2, 4 , 6 , 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24 Hiệu của số đầu và số cuối là : 24-2=22 Ta có: 22 = 11x2 Bài 16: Các số từ 88 đến 137 có bao nhiêu số lẻ? Bao nhiêu số chẵn? Bài giải Hiệu của 137 và 88 là: 137-88 = 49 Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau một khoảng là một đơn vị. Số khoảng giữa các số tự nhiên từ 88 đến 137 là 49 khoảng. Trong số tự nhiên ta có: Số các số hạng = số khoảng +1 Nên Từ số 88 đến số 137 có tất cả là: 49 + 1 = 50 (số) Dãy số từ 88 đến 137 bắt đầu bằng số chẵn (88) và kết thúc là số lẻ (137) nên số các số chẵn bằng số các số lẻ là: 9
  10. 50:2 =25 Đáp số : 25 số chẵn 25 số lẻ Bài 17: Hãy phân tích các số sau thành tổng a. 468 = 4 trăm + 6 chục + 8 đơn vị b. 468 = 4 trăm + 68 đơn vị c. 650 = 46 chục + 8 đơn vị Bài 18: Bài giải a. Dãy số đã cho là dãy các số chẵn từ 2 đến 180. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Hiêu số hạng cuối và số hạng đầu là: 180 – 2 = 178 Số hạng có tất cả là : 178 : 2 = 90 (số) b. Ta có: số hạng thứ nhất là: 2 = 2 x 1 số hạng thứ hai là: 4 = 2 x 2 số hạng thứ ba là: 6 = 3 x 2 Vậy, số hạng thứ 36 của dãy số là : 36 x2 =72 Đáp số: a. 90 số b.72 10